Câu hỏi:
04/11/2024 125Từ sơ đồ phả hệ trên, xác định có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
1. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng II-4 và II-5 là 41,67%.
2. Có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen trong phả hệ trên.
3. Người phụ nữ II-3 kết hôn với người bị mắc hai bệnh G và H, các con của họ có thể có tối đa 3 kiểu hình.
4. Gen quy định bệnh G và H là gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn →(4) sai
Cặp vợ chồng có 4 người con ở thế hệ I có bố bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh H nằm trên NST thường.
Xét bệnh G, ở gia đình thứ 2 của thế hệ I, có bố không bị bệnh G mà sinh con gái bị bệnh G → gen gây bệnh nằm trên NST thường.
Quy ước gen:
A: Không bị bệnh G, a: bị bệnh G
B: Không bị bệnh H, b: bị bệnh H
Xét các kết luận:
(1) Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng II-4 và II-5
- Xét bên chồng (II-4) bị bệnh G có bố mẹ dị hợp về 2 cặp gen: AaBb × AaBb → II-4: aa(1BB:2Bb)
- Xét bên vợ (II-5) Bhình thường có mẹ bị bệnh G và bố bị bệnh H → kiểu gen của bố mẹ là: aaBb × Aabb
Người II-5 có kiểu gen: AaBb
Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: aa(1BB:2Bb) × AaBb
- Xét bệnh G: aa ×Aa xác suất sinh con bình thường là 1/2
- Xét bệnh H: (1BB:2Bb) × Bb ↔(2B:1b) × (1B:1b) , xác xuất sinh con bình thường là: 5/6
Xác suất sinh con bình thường là: = 41,67% →(1) đúng
(2) Các người xác định được chính xác kiểu gen là:
Thế hệ 1 có 4 người đều xác định được kiểu gen: lần lượt là: AaBb, AaBb, aaBb ,Aabb
Thế hệ II có 2 người xác định được kiểu gen là: (5): AaBb và (6) aabb
→(2) đúng.
(3) Người phụ nữ (II-3) có kiểu gen bình thường lấy người mắc 2 bệnh có kiểu gen aabb, người II-3 có kiểu gen (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) × aabb ↔Có thể tạo ra tối đa 4 kiểu hình ở đời con. → (3) sai.
Vậy có 2 ý đúng.
Đáp án cần chọn là: c
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II – 4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,4. Có bao nhiêu nhận xét đúng.
1. Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định
2. Người con gái số I-2 có kiểu gen đồng hợp
3. Có 5 người trong phả hệ trên có thể biết kiểu gen
4. Cặp vợ chồng III-7 và III-8 sinh người con số 10 không mang alen gây bệnh với tỉ lệ 47,2%
Câu 2:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định:
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định
(2) Đã xác định được kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên
(3) Cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con bị bệnh với tỉ lệ 10%
(4) Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là 7/15
Câu 3:
Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
Câu 4:
Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh thêm 3 người con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng ?
Câu 5:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây có thể tạo ra con bị cả 2 bệnh?
Câu 6:
Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đông là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy định, các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đông. Họ có khả năng sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên là 20,5%. Nhận định nào sau đây đúng?
Câu 7:
Một người đàn ông mù màu (bệnh do gen lặn nằm trên NST X gây nên) có vợ là đồng hợp bình thường về gen này. Họ sinh được 2 con, không may cả 2 đứa đều bị hội chứng Tơcnơ (XO), một đứa không bị mù màu còn một đứa bị mù màu. Nhận xét nào sau đây là chính xác?
30 câu trắc nghiệm Sinh 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính có đáp án
Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (thông hiểu - P1)
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
55 câu trắc nghiệm Sinh 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel có đáp án
130 câu trắc nghiệm Sinh 12 CTST Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính có đáp án
56 câu trắc nghiệm Sinh 12 CTST Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel có đáp án
45 câu trắc nghiệm Sinh 12 KNTT Bài 10. Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính có đáp án
124 câu trắc nghiệm Sinh 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene có đáp án
về câu hỏi!