Câu hỏi:
08/11/2024 580Cho các phát biểu sau về saccharose:
(a) Saccharose có trong mật rỉ của đường (sản phẩm phụ trong sản xuất đường mía).
(b) Saccharose có công thức phân tử là .
(c) Saccharose là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.
(d) Sản phẩm của quá trình thủy phân saccharose có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Saccharose không phản ứng với dung dịch H2SO4, đun nóng.
(g) Saccharose dùng để pha chế thuốc và các loại đồ uống.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
(a) Đúng saccharose có trong mật rỉ của đường (sản phẩm phụ trong sản xuất đường mía).
(b) Đúng saccharose có công thức phân tử là .
(c) Đúng saccharose là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.
(d) Đúng sản phẩm của quá trình thủy phân saccharose có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Sai vì saccharose phản ứng với dung dịch H2SO4, đun nóng.
(g) Đúng saccharose dùng để pha chế thuốc và các loại đồ uống.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Giả sử có 1 kg nho tươi có chứa khoảng 45 g glucose. Khi lên men 9 kg nho sẽ thu được bao nhiêu mL rượu nho 9,20? Biết hiệu suất lên men đạt 81%.
Câu 2:
Người ta thường dùng glucose để tráng ruột phích (phích dùng để giữ nóng cho nước). Trung bình mỗi ruột phích có khối lượng bạc tráng lên là 0,756g. Tính khối lượng glucose cần dùng để tráng 1 ruột phích, biết hiệu suất của phản ứng tráng bạc chỉ đạt 40%.
Câu 3:
Mật rỉ đường là sản phẩm phụ thu được trong quá trình sản xuất đường mía. Một sơ sở sản xuất ốp lưng điện thoại dùng mật rủ đường tráng bạc cho ốp lưng điện thoại. Giả sử khối lượng bạc tráng lên mỗi ốp lưng điện thoại là 0,27 g. Khi dùng 171 kg mật rỉ có chứa 40% sacchrose sẽ tráng bạc được tối đa bao nhiêu ốp lưng điện thoại? Biết quá trình thủy phân saccharose xảy ra hoàn toàn và phản ứng tráng bạc có hiệu suất 40%.
Câu 4:
Saccharose có nhiều nhất trong sản phẩm nào sau đây?
A. Mật ong.
B. Các loại quả chín.
C. Củ cải đường.
D. Quả bơ.
Câu 5:
Cho các phát biểu sau về glucose:
(a) Glucose có nhiều trong mật ong, củ cải đường, các loại quả chín ngọt.
(b) Glucose có công thức phân tử là .
(c) Glucose là chất rắn, tinh thể không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.
(d) Glucose dùng để tráng ruột phích.
(e) Lên men glucose tạo thành ethylic alcohol và khí carbon monooxide.
(g) Glucose dùng để pha chế thuốc và các loại đồ uống.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 6:
Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để được phát biểu đúng:
(a) Trong các loại củ, quả, hạt có chứa nhiều (1)...
(b) Mật ong, quả nho chín đều có chứa nhiều (2)…
(c) (3)… có nhiều trong hoa quả chín, trong máu người và động vật.
(d) (4)… có nhiều trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
(e) (5)… có phản ứng tráng bạc cùng với phản ứng (6)… tạo thành ethylic alcohol và (7)....
(g) (8)… có phản ứng thủy phân nhưng không có phản ứng tráng bạc.
(h) (9) … có phản ứng tráng bạc nhưng không có phản ứng thủy phân.
(i) Glucose và saccharose đều có phản ứng với (10) …
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 24 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 17 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 28 có đáp án
Bộ 4 đề kiểm tra giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 4)
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án
66 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Hydrocarbon, Alkane có lời giải (Phần 2)
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 24 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận