Câu hỏi:
09/11/2024 1,005Thuốc eloxatin có thành phần chính là oxaliplatin, thuộc nhóm chống ung thư có chứa platinum, sử dụng trong điều trị ung thư đại tràng, trực tràng giai đoạn 3 hoặc di căn. Thành phần gồm nguyên tử platinum (Pt) liên kết với một phối tử oxalate và 1,2-diaminocyclohexane (DACH). Cho biết tính chất nào của nhóm amine đã được học giúp hình thành hợp chất oxaliplatin.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Nguyên tử nitrogen của nhóm amine còn cặp electron chưa liên kết nên dễ hình thành liên kết cho – nhận với một số loại nhóm B (bán kính nguyên tử lớn, có orbital trống, ..). Đó là khả năng tạo phức chất của các amine.
Sử dụng thông tin sau để trả lời câu 6.18, 6.19 và 6.20.
Phần lớn thuốc nhuộm vải, da, sợi thuộc nhóm thuốc nhuộm azo, một sản phẩm của phản ứng giữa benzenediazonium ion với phenol hoặc arylamine bậc III. Hầu hết thuốc nhuộm đều ảnh hưởng đến sức khoẻ con người nếu thẩm thấu qua da hoặc ăn phải, nên việc sử dụng thuốc nhuộm được quy định rõ về mức độ ảnh hưởng. Thuốc nhuộm azo tác động trực tiếp hoặc phân huỷ thành các hợp phần tạo ra chúng gây hại đối với con người. Vì vậy, khi thải chất nhuộm ra môi trường, chúng dễ tan trong nước, gây ô nhiễm nguồn nước và phá hoại hệ sinh vật thuỷ sinh. Khi con người tiếp xúc hoặc sử dụng nguồn nước nhiễm thuốc nhuộm có khả năng hấp thụ các hoá chất từ thuốc nhuộm.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Amine nào sau đây phản ứng được với nitrous acid tạo thành muối diazonium bền ơ nhiệt độ thấp?
A. Methanamine.
B. Methanediamine.
C. Benzenamine.
D. Phenylmethanamine.
Câu 2:
Số cặp electron chưa liên kết và số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nitrogen trong phân tử amine lần lượt là
A. 3 và 1. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 2 và 2
Câu 3:
Số amine bậc I trong số các chất: CH3NH2, CH3NH3Cl, (NH2)2CO, CH3NHCH3, CH3CH2NH2, NH2CH2NH2, (CH3)3N, C6H5NH2 (aniline) là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của amine?
A. Các amine đều độc, chủ yếu được dùng để sản xuất thuốc diệt nấm mốc, thuốc kháng sinh.
B. Amine được sử dụng nhiều trong bào chế dược phẩm, vitamin.
C. Nhiều polymer như nylon-6,6, polyurethane (PU), ... có thể được tồng hợp từ tiền chất là các amine.
D. Phẩm nhuộm azo và dược phẩm là các ứng dụng quan trọng của aniline.
Câu 5:
Trong dãy các chất sau đây, tính base của amine thể hiện qua phản ứng với các chất:
A. HCl, H2SO4, CuCl2. B. Cl2, H2SO4, FeCl3.
C. NaOH, HCl, FeCl3. D. O2, HCl, CuCl2.
Câu 6:
Các amine CH3NH2, CH3NHCH3, CH3CH2NH2, NH2CH2NH2 tan nhiều trong nước. Nguyên nhân là do các amine này
A. tạo được liên kết hydrogen với nước.
B. tạo được liên kết hydrogen liên phân tử với nhau.
C. hình thành lực tương tác van der Waals lớn giữa các phân tử.
D. đều ở thể khí nên dễ phân tán vào nước.
Câu 7:
Tín hiệu nào trong phổ IR với số sóng tương ứng của amine bậc II.
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
32 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 6: Đại cương về kim loại
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 14. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 15. Các phương pháp tách kim loại có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 13: Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 24. Nguyên tố nhóm IA có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận