Câu hỏi:
09/11/2024 86Hoàn thành thông tin về đặc điểm, thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta vào bảng dưới đây.
|
Đặc điểm |
Thế mạnh |
Hạn chế |
Quy mô, tình hình gia tăng dân số |
|
|
|
Cơ cấu dân số (theo tuổi, giới tính) |
|
|
|
Phân bố dân cư |
|
|
|
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
|
Đặc điểm |
Thế mạnh |
Hạn chế |
Quy mô, tình hình gia tăng dân số |
- Việt Nam là quốc gia đông dân với khoảng 98,5 triệu người (2021), đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 15 thế giới. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm. |
- Số dân đông tạo nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế đất nước. |
- Tuy nhiên, quy mô và số dân tăng thêm hằng năm gây nhiều sức ép về kinh tế - xã hội và môi trường. |
Cơ cấu dân số (theo tuổi, giới tính) |
- Dân số có xu hướng già hóa, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng. - Tỉ số giới tính khá cân bằng với 99,4 nam/100 nữ (2021). Tỉ số giới tính khi sinh lại chênh lệch lớn, 112 bé trai/100 bé gái (2021). |
- Tuổi thọ trung bình của người dân tăng, cùng với giảm tỉ lệ sinh. |
- Gây sức ép lên vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo nguồn lao động và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. - Gây ra những khó khăn về phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai. |
Phân bố dân cư |
- Mật độ dân số trung bình khoảng 297 người/km2 (2021). - Đông đúc ở đồng bằng và thưa thớt ở miền núi. |
- Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trong nhiều thập kỉ qua có sự thay đổi đáng kể, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đất nước. |
- Một số khu vực có sự phân bố dân cư chưa hợp lí, gây ra những khó khăn trong khai thác tài nguyên, giải quyết vấn đề việc làm. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa vào hình 7.2 trang 32 SGK, nhận xét đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta theo các gợi ý dưới đây:
1. Những khu vực tập trung đông dân (có ví dụ về mật độ dân số).
2. Những khu vực thưa dân (có ví dụ về mật độ dân số).
Câu 2:
2. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta (năm 2021) là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
Câu 3:
Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng thể hiện đặc điểm dân số ở nước ta.
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1. Quy mô dân số nước ta đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới (năm 2021). |
|
|
2. Do giảm tỉ lệ sinh nên tuổi thọ trung bình của người dân ngày càng tăng. |
|
|
3. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn nước ta trong nhiều thập kỉ qua có sự thay đổi đáng kể, giúp thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá đất nước. |
|
|
4. Tỉ số giới tính của dân số Việt Nam đang có sự chênh lệch lớn, gây ra những khó khăn về phát triển kinh tế – xã hội. |
|
|
5. Một trong những chiến lược quan trọng về dân số nước ta là duy trì mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, các đối tượng. |
|
|
Câu 4:
3. Ý nào dưới đây không đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
A. Dân cư tập trung đông ở khu vực đồng bằng.
B. Dân cư thưa thớt ở trung du, miền núi.
C. Dân cư phân bố ở phía tây nhiều hơn ở phía đông.
D. Vùng Tây Nguyên có dân cư phân bố thưa thớt.
Câu 5:
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi từ 0 – 14 tuổi ở nước ta có xu hướng giảm, cho thấy
A. tỉ lệ gia tăng dân số giảm. B. tỉ lệ gia tăng cơ học giảm.
C. tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm. D. y tế kém phát triển.
về câu hỏi!