Câu hỏi:
10/11/2024 579Lactose hay đường sữa, là một disaccharide có trong sữa. Những người không dung nạp được lactose thì không thể tiêu hóa hoàn toàn được lượng lactose có trong sữa này. Kết quả họ bị tiêu chảy, đầy hơi và chướng bụng sau khi ăn hoặc uống các sản phẩm từ sữa. Tình trạng này còn được goi là kém hấp thu lactose, thường vô hại nhưng các triệu chứng của nó có thể gây khó chịu.
a) Em hãy đề xuất một nguyên nhân dẫn đến tình trạng cơ thể không dung nạp lactose.
b) Biết phân tử lactose được tạo bởi một đơn vị β- galactose và một đơn vị β- glucose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị β- galactose và C4 của đơn vị β- glucose. Trình bày cấu trúc phân tử của lactose.
c) Lactose có phải là đường khử không? Giải thích.
Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Khi cơ thể có quá ít lactase, loại enzyme được sản xuất trong ruột non, thường là nguyên nhân gây ra tình trạng không dung nạp lactose. Một người có lượng lactase thấp vẫn có thể tiêu hóa được các sản phẩm từ sữa. Tuy nhiên mức độ lactase quá thấp dẫn đến cơ thể không dung nạp được một lượng lớn lactose, từ đó xuất hiện các triệu chứng sau khi dùng các sản phẩm tử sữa như đầy bụng, đầy hơi, tiêu chảy…
b) Cấu trúc phân tử lactose:
c) Do còn nhóm –OH hemiacetal, phân tử lactose có thể mở vòng vì vậy có nhóm – CHO, có phản ứng với thuốc thử Tollens nên lactose là đường khử.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thủy phân 10 g saccharose thu được 10,3 g hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Saccharose còn dư bao nhiêu gam?
Câu 3:
Saccharose octaacetate có công thức C28H38O19 hay (C2H3O2)8C12H14O3, là ester của acetic acid với saccharose. Saccharose octaacetate được dùng làm chất nhũ hóa, chất kháng nấm trong các chế phẩm thuộc lĩnh vực dược phẩm, mĩ phẩm. Cơ quan Quản lí thực phẩm và dược phẩm Mỹ (FDA) cho phép sử dụng saccharose octaacetate làm chất phụ gia thực phẩm, chất chống cắn móng tay và mút ngón tay ở trẻ do tính chất rất đắng của nó.
a) Biểu diễn cấu trúc hóa học của saccharose octaacetate. Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế saccharose octaacetate từ saccharose và acetic anhydride với xúc tác sodium acetate.
b) Để tổng hợp saccharose octaacetate theo phương pháp “Hóa học xanh” (green chemistry), người ta tiến hành ester hóa saccharose trong điều kiện chiếu xạ siêu âm (ultrasonic irradiation) cho 10 g saccharose phản ứng với 30 mL acetic anhydride (D = 1,08 g/mL). Tính khối lượng saccharose octaacetate thu được. Cho hiệu suất đạt 75%.
c) Nêu những hiểu biết của em về “hóa học xanh”. Cho ví dụ.
Câu 4:
Lên men m gam tinh bột rồi hấp thụ hết lượng carbon dioxide sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 g kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 81%. Xác định giá trị của m.
Câu 5:
Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
a) Saccharose và fructose không phải là đường khử.
b) Amylopectin phân nhánh là do sự xuất hiện của liên kết 1,6 – glycoside.
c) Cellulose không phân nhánh do chỉ xuất hiện liên kết 1,4 – glycoside.
d) Số nhóm – OH trong phân tử saccharose là 8.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6:
Khi ăn, carbohydrate được chuyển hóa thành glucose. Glucose theo máu đi đến các tế bào rồi bị oxi hóa để tạo ra năng lượng nuôi cơ thể, còn carbon dioxide và nước thì carbon dioxide được thải qua đường thở. Tính thể tích carbon dioxide được thải ra khi 60 g glucose bị oxi hóa. Cho biết ở nhiệt độ cơ thể người bình thường, 1 mol CO2 có thể tích 25,4 lít. Hiệu suất phản ứng đạt 100%.
Câu 7:
Trong quá trình lên men một carbohydrate, biểu đồ nào dưới đây thể hiện tốt nhất vai trò xúc tác của enzyme cho sự hình thành sản phẩm P theo thời gian?
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
32 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 6: Đại cương về kim loại
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 1: Ester - Lipid có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 CTST Bài 14. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 20. Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại có đáp án
về câu hỏi!