Câu hỏi:
14/11/2024 10Thu thập và hoàn thành thông tin về phát triển mô hình quản lí rừng bền vững ở Bắc Trung Bộ theo các gợi ý dưới đây:
1. Một số địa phương áp dụng mô hình quản lí rừng bền vững
2. Mục tiêu của quản lí rừng bền vững
3. Một số tiêu chuẩn của quản lí rừng bền vững
4. Hiệu quả kinh tế – xã hội và môi trường từ quản lí rừng bền vững
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Một số địa phương áp dụng mô hình quản lý rừng bền vững ở Bắc Trung Bộ: Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Thanh Hóa...
2. Mục tiêu của quản lý rừng bền vững
- Không chỉ tập trung vào việc khai thác gỗ mà còn hướng tới việc bảo vệ đa dạng sinh học, bảo tồn đất, nước, không khí, và đáp ứng các nhu cầu kinh tế, xã hội của cộng đồng địa phương.
3. Một số tiêu chuẩn của quản lý rừng bền vững
- Tiêu chuẩn kinh tế: Đảm bảo hoạt động kinh doanh lâm nghiệp hiệu quả, bền vững, mang lại lợi ích kinh tế lâu dài.
- Tiêu chuẩn xã hội: Đảm bảo quyền lợi của người lao động, cộng đồng địa phương, tôn trọng văn hóa và kiến thức bản địa.
- Tiêu chuẩn môi trường: Bảo vệ đa dạng sinh học, đất, nước, không khí, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
- Tiêu chuẩn pháp lý: Tuân thủ các quy định pháp luật về lâm nghiệp.
4. Hiệu quả kinh tế – xã hội và môi trường từ quản lý rừng bền vững
- Tăng giá trị sản phẩm rừng, mở rộng thị trường, tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
- Nâng cao đời sống cộng đồng, bảo tồn văn hóa, giảm nghèo, tăng cường an ninh xã hội.
- Bảo vệ và phục hồi rừng, cải thiện chất lượng môi trường, giảm thiểu rủi ro thiên tai.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa vào bảng 27.2 trang 117 SGK, hãy:
1. Tính cơ cấu diện tích rừng ở Bắc Trung Bộ, giai đoạn 2010 – 2021 và hoàn thành thông tin vào bảng dưới đây.
Cơ cấu diện tích rừng ở Bắc Trung Bộ, giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị:. . . . . .)
Năm |
2010 |
2015 |
2021 |
Tổng diện tích |
100 |
100 |
100 |
– Rừng tự nhiên |
|
|
|
– Rừng trồng |
|
|
|
2. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích rừng ở Bắc Trung Bộ, năm 2010 và 2021.
Câu 2:
Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (.....) để hoàn thành đoạn thông tin về ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ.
Bắc Trung Bộ có thế mạnh phát triển ............. với trữ lượng thuỷ sản và diện tích nuôi trồng lớn. Các tỉnh của Bắc Trung Bộ đều có .............. với tính đa dạng sinh học cao. Các phương tiện khai thác được ngư dân đầu nâng cấp, tạo thuận lợi cho .............. Bắc Trung Bộ phát triển nuôi thuỷ sản như nuôi trên cát, hồ chứa, đầm, phá,...; nuôi tôm hùm, nhuyễn thể, rong biển; sản xuất giống. Tuy nhiên, Bắc Trung Bộ còn một số hạn chế như nguồn lợi thuỷ sản ven bờ ..............; vùng biển không có nhiều .............; bão và ............ ảnh hưởng đến số ngày ra khơi, gây khó khăn trong đánh bắt xa bờ. ............., ............... là các tỉnh trọng điểm nghề cá của Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp với xu hướng phát triển ngành lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ.
Câu 4:
5. Ý nào dưới đây đúng về đặc điểm dân cư của Bắc Trung Bộ?
A. Chiếm hơn 20% số dân cả nước (năm 2021).
B. Phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển.
C. Có tỉ lệ dân thành thị cao.
D. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm dưới 40% (năm 2021).
Câu 5:
Dựa vào hình 27.2 trang 116 SGK, hoàn thành thông tin về sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính của Bắc Trung Bộ vào bảng dưới đây.
Tỉnh |
Trồng trọt |
Chăn nuôi |
||
Cây lương thực |
Cây công nghiệp |
Cây ăn quả |
||
Thanh Hoá |
|
|
|
|
Nghệ An |
|
|
|
|
Hà Tĩnh |
|
|
|
|
Quảng Bình |
|
|
|
|
Quảng Trị |
|
|
|
|
Câu 6:
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1. Tỉnh nào của Bắc Trung Bộ giáp vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Thanh Hoá. B. Nghệ An.
C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.
Câu 7:
3. Ý nào dưới đây không đúng về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Bắc Trung Bộ?
A. Tất cả các tỉnh đều có biển.
B. Tất cả các tỉnh đều giáp Lào.
C. Lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài.
D. Giáp Tây Nguyên ở phía nam.
về câu hỏi!