Yếu tố nào trên báo cáo tài chính cho biết tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản vốn góp
Năm N, DN mua tài sản cố định giá 100.000.000đ, trả góp trong 5 năm, TSCĐ đã được ghi nhận và trình bày trên BCTC năm N theo giá trị tương ứng. Năm N+2, giá trị tài sản đó trên thị trường là 150.000.000đ, DN đã điều chỉnh tăng giá tài sản cố định
Cuối năm N doanh nghiệp xác định mức dự phòng phải thu khó đòi cần lập: 75 trđ. Biết SD đầu năm TK 2293 là: 120 trả và năm N doanh nghiệp đã xóa sổ một khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền 20 trđ. Kế toán ghi nhận bút toán lập dự phòng cuối năm như sau: Nợ TK 642 / Có TK 2293: 75 trđ. Bút toán xử lý này sẽ làm cho chỉ tiêu vốn chủ sở hữu doanh nghiệp:
Trích số dư cuối năm N từ các sổ kế toán liên quan công nợ ngắn hạn như sau: TK 131: 160 (dư Nợ) gồm khách hàng A: 180 (dư Nợ) và khách hàng B: 20 (dư Có); TK 2293: 30 và TK 331: 120 (dư Có) gồm người bán C: 50 (dư Nợ) và người bán D: 170 (dư Có). Theo bạn, số liệu được tổng hợp vào thông tin Nhóm Nợ phải thu ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N là bao nhiêu?
về câu hỏi!