Câu hỏi:

12/12/2024 568

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Being a business traveller

Are you fond of travelling? At first sight, having a job which (24) ______ going on long business trips looks glamorous. The reality, (25) ______, is often different from the image. Many business travellers soon go off living out of a suitcase. (26) ______ a business traveller, you often arrive at a place, check into the hotel, have your meetings and then (27) ______ immediately back to the airport. Many business travellers rarely (28) ______ time to see the sights or experience the local culture.

 

At first sight, having a job which (24) ______ going on long business trips looks glamorous.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

 Kiến thức về từ vựng.

A. contain /kənˈteɪn/ (v): chứa, đựng 🡪 contain sth

B. involve /ɪnˈvɒlv/, /ɪnˈvɑːlv/ (v): bao gồm 🡪 involve sth/doing sth

C. occupy /ˈɒkjupaɪ/, /ˈɑːkjupaɪ/ (v): làm ai bận rộn 🡪 occupy sb with sth

D. demand /dɪˈmɑːnd/, /dɪˈmænd/ (v): yêu cầu 🡪 demand sth

- Dịch: Thoạt nhìn, có một công việc được đi công tác dài ngày nghe có vẻ hấp dẫn.

=> Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The reality, (25) ______, is often different from the image

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ nối.

A. however: tuy nhiên – đứng đầu câu, giữa câu (giữa hai dấu phẩy), hoặc cuối câu

B. indeed: quả thật vậy – đứng đầu câu, giữa câu, hoặc cuối câu

C. otherwise: nếu không – đứng đầu câu, giữa câu, hoặc cuối câu

D. though: mặc dù – đứng đầu câu, giữa câu, hoặc cuối câu

- Câu đang muốn nhấn mạnh sự khác biệt giữa tưởng tượng và thực tế của việc đi công tác dài ngày, however có nghĩa phù hợp và cũng là từ nối duy nhất có thể đứng giữa hai dấu phẩy.

- Dịch: Tuy nhiên, thực tế thường khác với tưởng tượng.

=> Chọn A.

Câu 3:

(26) ______ a business traveller, you often arrive at a place, check into the hotel

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phân biệt aslike.

- as + N = being: là, có vai trò, chức năng như là

# like + N = similar to/ the same as sth: giống như, tương tự như

- To V đứng đầu câu làm trạng ngữ có nghĩa ‘để làm gì’.

- ‘Having + Vp2’ diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác.

- Dịch: Làm một người hay phải đi công tác, thường bạn sẽ đến nơi, nhận phòng,...

=> Chọn A.

Câu 4:

you often arrive at a place, check into the hotel, have your meetings and then (27) ______ immediately back to the airport

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

 Kiến thức về cụm động từ.

A. run over: (xe) đâm vào ai/cái gì

B. pull out: (xe) đi ra ngoài đường

C. set off: khởi hành, bắt đầu chuyến đi

D. join in: tham gia vào

- Dịch: ...tham gia các cuộc họp và sau đó lại ngay lập tức khởi hành ra sân bay.

=> Chọn C.

Câu 5:

Many business travellers rarely (28) ______ time to see the sights or experience the local culture

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ với time.

A. set time: đặt giờ (vd đồng hồ báo thức)

B. make time (for sth/ to do sth): dành thời gian cho việc gì

C. give sb time: cho ai thời gian

D. find time (for sth/ to do sth): tìm được thời gian cho việc gì

- Ý của câu là những người đi du lịch công tác không có thời gian làm gì, chứ không phải họ không muốn bỏ ra thời gian => chọn find time thay vì make time

- Dịch: Nhiều người đi du lịch công tác hiếm khi có thời gian đi tham quan khám phá...

=> Chọn D.

Bài hoàn chỉnh

Dịch

Being a business traveller

Are you fond of travelling? At first sight, having a job which involves going on long business trips looks glamorous. The reality, however, is often different from the image. Many business travellers soon go off living out of a suitcase. As a business traveller, you often arrive at a place, check into the hotel, have your meetings and then set off immediately back to the airport. Many business travellers rarely find time to see the sights or experience the local culture.

Người du lịch công tác

Bạn có thích đi đây đi đó không? Thoạt nhìn, có một công việc được đi công tác dài ngày nghe có vẻ hào nhoáng. Tuy nhiên, thực tế thường khác xa so với tưởng tượng. Nhiều người hay đi đây đó công tác rất nhanh cảm thấy chán ngán cuộc sống tóm gọn trong chiếc vali. Làm một người hay phải đi công tác, thường bạn sẽ đến nơi, nhận phòng khách sạn, tham gia các cuộc họp và sau đó lại ngay lập tức ra sân bay. Nhiều người có công việc như vậy hiếm khi tìm được thời gian dư ra để đi tham quan hoặc trải nghiệm văn hóa địa phương.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức về cụm từ.

- passion for sth: niềm đam mê dành cho cái gì

- Dịch: Các em học sinh đam mê âm nhạc chú ý!

=> Chọn A.

Câu 2

Lời giải

- be home to sb = be the home of sb: là nhà của ai đó, nơi ai đó sinh sống => loại A, D

B. Huế’s old capital: cố đô của Huế

C. the old capital of Huế: cố đô Huế

=> Giới từ of không chỉ nói về sự sở hữu mà còn nói ai/cái gì là gì, giống như the issue of housing là vấn đề về nhà ở, không phải vấn đề của nhà ở.

- Dịch: Nằm bên dòng sông Hương thanh bình, cố đô Huế từng là nơi ở của các hoàng đế thời nhà Nguyễn.

=> Chọn C.

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP