Câu hỏi:
12/12/2024 89Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- be home to sb = be the home of sb: là nhà của ai đó, nơi ai đó sinh sống => loại A, D
B. Huế’s old capital: cố đô của Huế
C. the old capital of Huế: cố đô Huế
=> Giới từ of không chỉ nói về sự sở hữu mà còn nói ai/cái gì là gì, giống như the issue of housing là vấn đề về nhà ở, không phải vấn đề của nhà ở.
- Dịch: Nằm bên dòng sông Hương thanh bình, cố đô Huế từng là nơi ở của các hoàng đế thời nhà Nguyễn.
=> Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
If you are fond of history, Huế is (19) ________.
Lời giải của GV VietJack
- Các cấu trúc với certain /ˈsɜːtn/ (adj):
(1) certain + (that) + clause: ai đó chắc chắn về điều gì
(2) certain about/of sth: chắc chắn về điều gì
(3) certain + to V: chắc chắn sẽ làm gì (đưa ra dự đoán)
=> Cấu trúc (1) và (2) chỉ dùng cho người => chỉ có D với cấu trúc (3) dùng được cho vật và nghĩa hợp lý.
- Dịch: Nếu bạn yêu thích lịch sử, Huế chắc chắn sẽ khiến bạn say mê.
=> Chọn D.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
A. that thay cho the grand entrance 🡪 entrance là tân ngữ của hành động watching, tuy nhiên phía sau đã có parades mới đúng là tân ngữ => sai
- Cấu trúc be/got used to + V-ing: quen làm gì (không hợp nghĩa ngữ cảnh)
B. trạng từ quan hệ where chỉ vị trí tức entrance là nơi diễn ra hành động nào đó; would diễn tả một thói quen, hành động lặp lại nhiều lần trong quá khứ => hợp lý
C. tương tự A, which thay cho entrance nên thừa tân ngữ => sai
- Cấu trúc used to + V(inf) diễn tả một hành động từng làm trong quá khứ mà hiện tại không còn làm nữa.
D. at which tương đương where
- Quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác hoặc một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Câu không có hành động hay thời điểm khác làm mốc nên dùng QKHT không hợp lý, cũng không diễn đạt ý hành động xảy ra nhiều lần.
- Dịch:
=> Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
A. Mệnh đề quan hệ không xác định (sau dấu phẩy) có thể được rút gọn thành cụm tính từ khi có dạng ‘who/which + be + (cụm) tính từ’
- Cách rút gọn: bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ to-be, giữ nguyên (cụm) tính từ.
=> Dạng đầy đủ của A là which was originally open only to với open là tính từ có nghĩa ‘cho phép ai vào’ => A đúng.
B. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn thành cụm quá khứ phân từ khi động từ chính dùng với nghĩa bị động.
- Cách rút gọn: bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ to-be, giữ động từ chính ở dạng Vp2.
=> B đúng về mặt ngữ pháp với open là động từ, tuy nhiên xét nghĩa open (v) là hành động mở cửa theo nghĩa đen, không truyền tải đúng sắc thái như open (adj).
C. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ khi động từ chính dùng với nghĩa chủ động.
- Cách rút gọn: bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, động từ chính chuyển sang dạng V-ing.
=> Cửa không thể tự mở nên C sai ngữ pháp; open doors for sb (idiom): mở ra cơ hội cho ai đó (nghĩa bóng).
D. Không có cấu trúc ngữ pháp hay cấu trúc từ vựng phù hợp để diễn đạt ý hiệu quả => loại D
- Dịch: ...trước đây chỉ có các thành viên hoàng gia mới được phép vào
=> Chọn A.Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
A. Câu mệnh lệnh dùng để đưa ra yêu cầu, sai khiến, chỉ dẫn, lời khuyên,... Loại câu này thường không có chủ ngữ, người nghe được ngầm hiểu là chủ ngữ của câu.
- Động từ chính thường đứng đầu câu, ở dạng nguyên thể không to => Đoạn văn đang đưa ra chỉ dẫn cho người lần đầu đến Huế, thích hợp dùng loại câu này.
- wrap sth up (phr.v) = conclude sth: kết thúc cái gì
B. V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ thì câu bị thiếu vị ngữ => loại B
C. Tương tự B, to V đứng đầu câu làm chủ ngữ => loại C
D. Câu bị động đúng ngữ pháp tuy nhiên xét nghĩa đây là câu trần thuật thông thường, có ý khẳng định hành trình sẽ kết thúc thế nào chứ không phải đưa ra chỉ dẫn để người nghe tham khảo => loại D
- Dịch: ...kết thúc hành trình ở Duyệt Thị Đường, là nhà hát hoàng gia lâu đời nhất...
=> Chọn A.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
A. Tương lai gần be going to + V(inf) diễn tả một hành động có kế hoạch cụ thể sẽ xảy ra trong tương lai.
B. Tương lai đơn will + V(inf) diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, không có nhiều điều kiện đi kèm.
C. Tương lai tiếp diễn will + be + V-ing diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
D. Tương lai hoàn thành will + have + Vp2 diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm hoặc hành động cụ thể trong tương lai.
=> Tương lai đơn là cách dùng đơn giản, trực tiếp, và phù hợp nhất cho câu.
- Dịch: ...một cuộc dạo chơi trên sông Hương bằng thuyền sẽ dẫn bạn đến lăng tẩm của các vị hoàng đế.
=> Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful letter/ paragraph.
Dear Sir or Madam,
a) Also, while some of the staff were professional, others appeared inattentive to the needs of guests.
b) First, upon arrival, I found the check-in process to be prolonged, despite having made a reservation well in advance.
c) Second, I was disappointed by the lack of proper attention to maintaining cleanliness. There were foul odours in my room and the beds were completely disorganised.
d) I believe we are in the right to ask for an explanation and I look forward to hearing from you soon regarding the action taken to address my concerns.
e) I am writing to express my disappointment regarding my recent stay at Azure Haven Hotel, from 17th to 20th July.
Yours faithfully,
Anna Jones.
Câu 3:
The friends were all ________ by the cost of the mini tour of the city centre.
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
a) I’m planning to visit her in France next year sometime. I hope I can.
b) Travelling certainly broadens the mind but it also broadens your circle of friends!
c) I’ve been travelling round Europe all summer, and it’s been an amazing first trip abroad!
d) Now that I’m back, we text each other all the time, mostly in English because my French is still a work in progress!
e) I’ve seen loads of fascinating places and made loads of new friends, like Giselle from France, who was also on holiday.
f) Meeting people from other countries has been such a rewarding experience—I’d love to have friends from all over the world!
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
về câu hỏi!