Câu hỏi:

19/08/2025 673 Lưu

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( { - 6;4;1} \right)\)\(\overrightarrow b = \left( {10;2;1} \right)\) và điểm \(A\left( {8; - 1;0} \right)\).

a) Ta có \(\overrightarrow a = - 6\overrightarrow i + 4\overrightarrow j + \overrightarrow k \).

b) Tọa độ vectơ \(\overrightarrow a + 3\overrightarrow b = \left( {24;10;4} \right)\).

c) Điểm đối xứng của \(A\) qua Oy là \(A'\left( { - 8; - 1;0} \right)\).

d) Góc giữa vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) nhỏ hơn \(90^\circ \).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đ, b) Đ, c) Đ, d) S

a) Ta có \(\overrightarrow a = - 6\overrightarrow i + 4\overrightarrow j + \overrightarrow k \).

b) Ta có \(3\overrightarrow b = \left( {30;6;3} \right)\). Suy ra \(\overrightarrow a + 3\overrightarrow b = \left( {24;10;4} \right)\).

c) Điểm đối xứng của \(A\) qua Oy là \(A'\left( { - 8; - 1;0} \right)\).

d) Ta có \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{ - 6.10 + 4.2 + 1.1}}{{\sqrt {{{\left( { - 6} \right)}^2} + {4^2} + 1} .\sqrt {{{10}^2} + {2^2} + {1^2}} }} = \frac{{ - 51}}{{\sqrt {53} .\sqrt {105} }} \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) \approx 133^\circ \).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Vị trí của máy bay sau 5 phút tiếp theo là \(C(x;y;z)\).

Vì hướng của máy bay không đổi nên \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {BC} \) cùng hướng.

Do vận tốc của máy bay không đổi và thời gian bay từ \(A\) đến \(B\) gấp đôi thời gian bay từ \(B\) đến \(C\) nên \(AB = 2BC\).

Do đó \(\overrightarrow {BC} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} = \left( {\frac{{940 - 800}}{2};\frac{{550 - 500}}{2};\frac{{9 - 7}}{2}} \right) = \left( {70;25;1} \right)\).

Mặt khác, \(\overrightarrow {BC} = (x - 940;y - 550;z - 9)\) nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 940 = 70}\\{y - 550 = 25}\\{z - 9 = 1}\end{array}} \right.\)

Từ đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1010}\\{y = 575}\\{z = 10}\end{array}} \right. \Rightarrow x + y + z = 1595\).

Lời giải

a) S, b) S, c) Đ, d) S

a) Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;{x_0}} \right)\) với \( - 2 < {x_0} < - 1\).

b) Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 0,{y_{CT}} = 1\).

c) Đồ thị hàm số cắt trục Oy tại điểm có tọa độ \(\left( {0;1} \right)\).

d) Đồ thị đi qua ba điểm \(\left( { - 2;1} \right),\left( { - 1;2} \right),\left( {0;1} \right)\) và đạt cực trị tại \(x = 1\) nên ta có hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l} - 8a + 4b - 2c + d = 1\\ - a + b - c + d = 2\\d = 1\\c = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\\c = 0\\d = 1\end{array} \right. \Rightarrow 2a + 3b + c = 8\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(2\overrightarrow {AA'} \).                            

B. \(\overrightarrow 0 \).        
C. \(2\overrightarrow {AC} \).                                 
D. \(2\overrightarrow {C'A'} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP