Câu hỏi:

18/12/2024 562

Take a nostalgic journey back to small-town America in the 1980s with Netflixs (1) _____. This excellent show is heavily influenced by the books and films of Stephen King and Steven Spielberg. Series creators, the Duffer brothers, have combined action, humour and horror (2) _____ a well-reviewed sci-fi drama. As far as Im (3) _____, its a TV classic.

In season one of Stranger Things, a schoolboy named Will (4) _____ missing. His friends, mother and the rest of the town become part of a series of mysterious events (5) _____ an unusual young girl named Eleven. It soon becomes clear that something even stranger is hiding (6) _____ the woods of their town.

(Adapted from English Discovery)

Take a nostalgic journey back to small-town America in the 1980s with Netflixs (1) _____.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về trật tự từ

- Ta có trật tự tính từ:

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose – Noun

- Stranger Things là danh từ riêng, chủ thể của cả cụm nên đứng sau cùng loại B, D.

- Theo quy tắc trên ta phân loại ‘dark’ thuộc nhóm Opinion, diễn tả cảm nhận về sắc thái, màu phim của series.

- ‘mystery’ là danh từ chỉ thể loại phim, cũng được dùng như tính từ, thuộc nhóm Purpose, nói lên chủ đề của series.

trật tự đúng: dark mystery Stranger Things

Dịch: Trở về thập niên 80 ở một thị trấn nhỏ đầy hoài niệm với Stranger Things, series phim bí ẩn và đen tối của Netflix.

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Series creators, the Duffer brothers, have combined action, humour and horror (2) _____ a well-reviewed sci-fi drama.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về động từ nguyên mẫu

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích, dùng để thể hiện mục đích của hành động ở mệnh đề chính, thường bắt đầu bằng ‘in order to V, ‘so as to V’ , hoặc đơn giản là ‘to V’.

Dịch: Anh em nhà Duffer, đã khéo léo kết hợp các yếu tố hành động, hài hước, và kinh dị để tạo nên một bộ phim khoa học viễn tưởng được đánh giá cao.

Chọn D.

Câu 3:

As far as Im (3) _____, its a TV classic.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ loại

A. concerning /kənˈsɜːnɪŋ/ (adj): đáng lo ngại

B. concerned /kənˈsɜːnd/ (adj): lo lắng, quan tâm

C. concerningly (từ ít dùng, không có trong nhiều từ điển)

D. concern /kənˈsɜːn/ (n): nỗi lo ngại, bận tâm

- Ta có quy tắc: be + adv + adj  vị trí chỗ trống cần một tính từ loại C, D.

- Cụm từ As/So far as I’m concerned – dùng để đưa ra quan điểm cá nhân.

Dịch: Theo cá nhân tôi thấy, đây là một tác phẩm kinh điển của thể loại này.

Chọn B.

Câu 4:

In season one of Stranger Things, a schoolboy named Will (4) _____ missing.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có cụm từ: sb/sth go missing – cái gì đó biến mất, người mất tích

Dịch: Trong mùa đầu tiên của Stranger Things, một cậu bé tên Will bỗng dưng mất tích.

Chọn D.

Câu 5:

His friends, mother and the rest of the town become part of a series of mysterious events (5) _____ an unusual young girl named Eleven.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu đã có động từ chính là ‘become’ nên nếu có thêm động từ thì không thể cùng chia theo thì của câu giống động từ chính mà phải ở trong MĐQH  loại B.

- Xét A, động từ trong MĐQH với ‘which’ chia ở quá khứ đơn, mà động từ chính chia ở hiện tại đơn xung đột về thì, loại A.

- Muốn rút gọn MĐQH khi động từ mang nghĩa chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ing loại C.

Dịch: Bạn bè, mẹ cậu, và cả thị trấn đều bị cuốn vào chuỗi sự kiện bí ẩn xoay quanh một cô bé kỳ lạ tên là Eleven.

Chọn D.

Câu 6:

It soon becomes clear that something even stranger is hiding (6) _____ the woods of their town.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ

A. in the woods: trong khu rừng

B. into: chỉ sự di chuyển vào, e.g. The kids ventured into the woods to explore it.

C. through: chỉ sự đi xuyên qua, e.g. We descended through the woods to the village below.

D. out of the woods (idiom): thoát khỏi nguy hiểm, không còn gặp khó khăn

- ‘into’ và ‘through’ là các giới từ chỉ sự chuyển động, thường đi kèm các động từ chỉ sự chuyển động (như hai ví dụ ở trên)  loại B, C.

- D lại được sử dụng như một thành ngữ không hợp về mặt nghĩa của câu loại D.

Dịch: Chẳng mấy chốc, tất cả đều nhận ra rằng có một điều gì đó còn kỳ lạ hơn ẩn mình trong cánh rừng quanh thị trấn này.

Chọn A.

Bài hoàn chỉnh

Dịch bài đọc

Take a nostalgic journey back to small-town America in the 1980s with Netflix’s dark mystery Stranger Things. This excellent show is heavily influenced by the books and films of Stephen King and Steven Spielberg. Series creators, the Duffer brothers, have combined action, humour and horror to create a well-reviewed sci-fi drama. As far as I’m concerned, it’s a TV classic.

In season one of Stranger Things, a schoolboy named Will goes missing. His friends, mother and the rest of the town become part of a series of mysterious events involving an unusual young girl named Eleven. It soon becomes clear that something even stranger is hiding in the woods of their town.

Trở về thập niên 80 ở một thị trấn nhỏ đầy hoài niệm với Stranger Things, series phim bí ẩn và đen tối của Netflix. Bộ phim đỉnh chóp này chịu ảnh hưởng lớn từ những tác phẩm của Stephen King và Steven Spiel-berg. Anh em nhà Duffer đã khéo léo kết hợp các yếu tố hành động, hài hước, và kinh dị để tạo nên một bộ phim khoa học viễn tưởng được đánh giá cao. Theo cá nhân tôi thấy, đây là một tác phẩm kinh điển của thể loại này.

Trong mùa đầu tiên của Stranger Things, một cậu bé tên Will bỗng dưng mất tích. Bạn bè, mẹ cậu, và cả thị trấn đều bị cuốn vào chuỗi sự kiện bí ẩn xoay quanh một cô bé kỳ lạ tên là Eleven. Chẳng mấy chốc, tất cả đều nhận ra rằng có một điều gì đó còn kỳ lạ hơn ẩn mình trong cánh rừng quanh thị trấn này.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

Một mối lo chính khiến đa số các nhà tuyển dụng không mấy mặn mà với làm việc từ xa đó là năng suất không đảm bảo.

Xét vị trí [II]: A decade ago, most employers would have balked at the idea of employees regularly working from home. [II] (Một thập kỷ trước, hầu hết các nhà tuyển dụng đều sẽ ngần ngại trước ý tưởng nhân viên thường xuyên làm việc tại nhà. [II])

Ta thấy câu này nói về thái độ của các nhà tuyển dụng về làm việc từ xa nên câu trên ở vị trí [II] là hợp lý, nó có chức năng giải thích cho thái độ này, cho câu trước nó.

Chọn B.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư

Thứ tự sắp xếp đúng:

Hi Susan,

Im happy to hear youre having fun at university.

c. And youre right, my town is different now. Do you remember what it looked like when you visited it five years ago?

b. The streets are bigger now, and two new highways were constructed last year. Its so much easier to get around now.

d. Last month, two new bookstores were opened near my house. So did a new movie theater, and Im going there with my friends tomorrow.

a. What else? Well, two skyscrapers were built two years ago.

e. Because the town center is more crowded, many people have moved to the outskirts recently. My aunts family did last month, and they like it there.

Overall, I like all the changes. How about your town? Has it changed much?

Love,

Molly

Dịch:

Susan thân mến,

Tớ rất vui khi biết cậu đang tận hưởng thời gian ở đại học!

c. cậu nói đúng, thị trấn của tớ quả thật đã thay đổi rồi. Cậu còn nhớ nó trông thế nào khi cậu đến đây 5 năm trước không?

b. Đường giờ rộng hơn, và năm ngoái hai tuyến đường cao tốc mới được xây dựng xong. Bây giờ di chuyển dễ dàng hơn rất nhiều rồi!

d. Tháng trước, hai hiệu sách mới mở gần nhà mình, cả một rạp chiếu phim nữa. Mình sẽ đi xem phim với bạn ở đó vào ngày mai.

a. À, hai năm trước còn có thêm hai tòa nhà chọc trời mọc lên nữa.

e. Vì trung tâm thị trấn giờ đông đúc hơn nên nhiều người đã chuyển ra ngoại ô. Gia đình dì tớ vừa chuyển đi hồi tháng trước, và họ bảo là rất thích ở đó.

Nói chung, tớ thích tất cả những thay đổi này. Còn chỗ cậu thì sao? thay đổi không?

Thân,

Molly

Chọn A.

Câu 3

Which of the following is NOT a quality contributing to the prevalent use of AI?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

There he discovered Tiger brand running shoes, (18) _____.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay