Câu hỏi:
18/12/2024 42Take a nostalgic journey back to small-town America in the 1980s with Netflix’s (1) _____. This excellent show is heavily influenced by the books and films of Stephen King and Steven Spielberg. Series creators, the Duffer brothers, have combined action, humour and horror (2) _____ a well-reviewed sci-fi drama. As far as I’m (3) _____, it’s a TV classic.
In season one of Stranger Things, a schoolboy named Will (4) _____ missing. His friends, mother and the rest of the town become part of a series of mysterious events (5) _____ an unusual young girl named Eleven. It soon becomes clear that something even stranger is hiding (6) _____ the woods of their town.
(Adapted from English Discovery)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về trật tự từ
- Ta có trật tự tính từ:
Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose – Noun
- Stranger Things là danh từ riêng, chủ thể của cả cụm nên đứng sau cùng → loại B, D.
- Theo quy tắc trên ta phân loại ‘dark’ thuộc nhóm Opinion, diễn tả cảm nhận về sắc thái, màu phim của series.
- ‘mystery’ là danh từ chỉ thể loại phim, cũng được dùng như tính từ, thuộc nhóm Purpose, nói lên chủ đề của series.
→ trật tự đúng: dark mystery Stranger Things
Dịch: Trở về thập niên 80 ở một thị trấn nhỏ đầy hoài niệm với Stranger Things, series phim bí ẩn và đen tối của Netflix.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về động từ nguyên mẫu
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích, dùng để thể hiện mục đích của hành động ở mệnh đề chính, thường bắt đầu bằng ‘in order to V’, ‘so as to V’ , hoặc đơn giản là ‘to V’.
Dịch: Anh em nhà Duffer, đã khéo léo kết hợp các yếu tố hành động, hài hước, và kinh dị để tạo nên một bộ phim khoa học viễn tưởng được đánh giá cao.
Chọn D.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ loại
A. concerning /kənˈsɜːnɪŋ/ (adj): đáng lo ngại
B. concerned /kənˈsɜːnd/ (adj): lo lắng, quan tâm
C. concerningly (từ ít dùng, không có trong nhiều từ điển)
D. concern /kənˈsɜːn/ (n): nỗi lo ngại, bận tâm
- Ta có quy tắc: be + adv + adj → vị trí chỗ trống cần một tính từ → loại C, D.
- Cụm từ As/So far as I’m concerned – dùng để đưa ra quan điểm cá nhân.
Dịch: Theo cá nhân tôi thấy, đây là một tác phẩm kinh điển của thể loại này.
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ: sb/sth go missing – cái gì đó biến mất, người mất tích
Dịch: Trong mùa đầu tiên của Stranger Things, một cậu bé tên Will bỗng dưng mất tích.
Chọn D.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Câu đã có động từ chính là ‘become’ nên nếu có thêm động từ thì không thể cùng chia theo thì của câu giống động từ chính mà phải ở trong MĐQH → loại B.
- Xét A, động từ trong MĐQH với ‘which’ chia ở quá khứ đơn, mà động từ chính chia ở hiện tại đơn → xung đột về thì, loại A.
- Muốn rút gọn MĐQH khi động từ mang nghĩa chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ing → loại C.
Dịch: Bạn bè, mẹ cậu, và cả thị trấn đều bị cuốn vào chuỗi sự kiện bí ẩn xoay quanh một cô bé kỳ lạ tên là Eleven.
Chọn D.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về giới từ
A. in the woods: trong khu rừng
B. into: chỉ sự di chuyển vào, e.g. The kids ventured into the woods to explore it.
C. through: chỉ sự đi xuyên qua, e.g. We descended through the woods to the village below.
D. out of the woods (idiom): thoát khỏi nguy hiểm, không còn gặp khó khăn
- ‘into’ và ‘through’ là các giới từ chỉ sự chuyển động, thường đi kèm các động từ chỉ sự chuyển động (như hai ví dụ ở trên) → loại B, C.
- D lại được sử dụng như một thành ngữ không hợp về mặt nghĩa của câu → loại D.
Dịch: Chẳng mấy chốc, tất cả đều nhận ra rằng có một điều gì đó còn kỳ lạ hơn ẩn mình trong cánh rừng quanh thị trấn này.
Chọn A.
Bài hoàn chỉnh |
Dịch bài đọc |
Take a nostalgic journey back to small-town America in the 1980s with Netflix’s dark mystery Stranger Things. This excellent show is heavily influenced by the books and films of Stephen King and Steven Spielberg. Series creators, the Duffer brothers, have combined action, humour and horror to create a well-reviewed sci-fi drama. As far as I’m concerned, it’s a TV classic. In season one of Stranger Things, a schoolboy named Will goes missing. His friends, mother and the rest of the town become part of a series of mysterious events involving an unusual young girl named Eleven. It soon becomes clear that something even stranger is hiding in the woods of their town. |
Trở về thập niên 80 ở một thị trấn nhỏ đầy hoài niệm với Stranger Things, series phim bí ẩn và đen tối của Netflix. Bộ phim đỉnh chóp này chịu ảnh hưởng lớn từ những tác phẩm của Stephen King và Steven Spiel-berg. Anh em nhà Duffer đã khéo léo kết hợp các yếu tố hành động, hài hước, và kinh dị để tạo nên một bộ phim khoa học viễn tưởng được đánh giá cao. Theo cá nhân tôi thấy, đây là một tác phẩm kinh điển của thể loại này. Trong mùa đầu tiên của Stranger Things, một cậu bé tên Will bỗng dưng mất tích. Bạn bè, mẹ cậu, và cả thị trấn đều bị cuốn vào chuỗi sự kiện bí ẩn xoay quanh một cô bé kỳ lạ tên là Eleven. Chẳng mấy chốc, tất cả đều nhận ra rằng có một điều gì đó còn kỳ lạ hơn ẩn mình trong cánh rừng quanh thị trấn này. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
One major concern most employers had for working remotely was a loss of productivity.
Câu 2:
Câu 3:
Read the following article and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Câu 5:
Hi Susan,
I’m happy to hear you’re having fun at university.
a. What else? Well, two skyscrapers were built two years ago.
b. The streets are bigger now, and two new highways were constructed last year. It’s so much easier to get around now.
c. And you’re right, my town is different now. Do you remember what it looked like when you visited it five years ago?
d. Last month, two new bookstores were opened near my house. So did a new movie theater, and I’m going there with my friends tomorrow.
e. Because the town center is more crowded, many people have moved to the outskirts recently. My aunt’s family did last month, and they like it there.
Overall, I like all the changes. How about your town? Has it changed much?
Love,
Molly
(Adapted from i-Learn Smart World)
Câu 6:
a. Viruses are tiny germs that cause diseases in people, animals, and plants.
b. Vaccines are commonly used to prevent the spread of virus-related diseases.
c. Then, they start to multiply and cause the infected cell to produce millions of virus copies.
d. They can bring about a variety of illnesses, from mild ones like the common cold or flu to more severe conditions like AIDS and Covid-19.
e. As they are very small (0.02 to 0.25 micron), viruses can get into our bodies easily, and though they are not living organisms, they become active once inside.
(Adapted from Global Success)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!