Câu hỏi:

24/12/2024 131

Five Things You Need to be an Architect

  1. Knowledge of Art and Design: Architects have to draw (1) ______ on paper or using computer software.

  2. Leadership and Teamwork Skills: Architects work with teams of engineers and (2) ______ workers, (3) ______ them to communicate effectively and provide direction.

  3. Knowledge of Construction Laws: Architects must know about building regulations and what they are allowed (4) ______.

  4. Problem-solving Skills: Designing buildings is difficult, and problems can come up during the process. Architects need to (5) ______ of creative solutions to those problems.

  5. Knowledge of Popular Styles and Designs: Architects need to make designs that connect (6) ______ people. To do this, they need to research new and interesting styles.

(Adapted from i-Learn Smart World)

  1. Knowledge of Art and Design: Architects have to draw (1) ______ on paper or using computer software.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).

Mua bộ đề Hà Nội Mua bộ đề Tp. Hồ Chí Minh Mua đề Bách Khoa

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về trật tự từ

- Ta có cụm danh từ: building plan bản vẽ tòa nhà, bản vẽ xây dựng

- Muốn thêm tính từ để miêu tả một cụm danh từ ghép, ta thêm vào ngay trước cụm đó.

trật tự đúng: detailed building plans

Dịch: Kiến trúc sư phải vẽ các bản thiết kế công trình chi tiết trên giấy hoặc bằng phần mềm máy tính.

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Architects work with teams of engineers and (2) ______ workers, ...

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ loại

A. constructing /kənˈstrʌktɪŋ/: đang xây dựng (dạng V-ing của động từ ‘construct’)

B. construction /kənˈstrʌkʃn/ (n): quá trình xây dựng, tòa nhà

C. constructive /kənˈstrʌktɪv/ (adj): tính xây dựng, e.g. constructive criticism/advice

D. construct /kənˈstrʌkt/ (v): xây dựng

- Đi trước và bổ nghĩa cho danh từ (‘workers’) để tạo cụm danh từ chỉ có thể là một tính từ hoặc một danh từ khác  loại D.

- Ta có cụm cố định: construction workerscông nhân xây dựng, thợ xây

Dịch: Kiến trúc sư làm việc với các đội ngũ kỹ sư và công nhân xây dựng,...

Chọn B.

Câu 3:

..., (3) ______ them to communicate effectively and provide direction.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu đã có động từ chính là ‘work’ nên nếu có thêm động từ thì không thể cùng chia theo thì của câu giống động từ chính mà phải ở trong MĐQH loại C.

- MĐQH sau dấu phẩy là MĐQH không xác định, không dùng với ‘that’ loại A.

- MĐQH ở dạng đầy đủ để điền vào chỗ trống là ‘which requires them...’, bổ nghĩa cho cả mệnh đề trước dấu phẩy  loại B (chia sai động từ).

- Muốn rút gọn MĐQH khi động từ mang nghĩa chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ing.

Dịch: Kiến trúc sư làm việc với các đội ngũ kỹ sư và công nhân xây dựng, đòi hỏi họ phải giao tiếp hiệu quả và đưa ra hướng dẫn.

Chọn D.

Câu 4:

Architects must know about building regulations and what they are allowed (4) ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu

- Ta có: allow sb to do sth – cho phép ai làm gì bị động: sb be allowed to do sth

Dịch: Kiến trúc sư cần biết về các quy định xây dựng và biết họ được phép xây cái gì.

Chọn D.

Câu 5:

Designing buildings is difficult, and problems can come up during the process. Architects need to (5) ______ of creative solutions to those problems.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ

A. hear of sth: nghe về điều gì

B. know of sth: biết đến cái gì

C. think of sth: nảy ra ý tưởng

D. dream of sth: mơ ước điều gì

Dịch: Kiến trúc sư phải nghĩ ra các giải pháp sáng tạo cho những vấn đề đó.

Chọn C.

Câu 6:

Architects need to make designs that connect (6) ______ people. To do this, they need to research new and interesting styles.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ

Ta có các giới từ đi với connect:

- connect to sth: kết nối với cái gì (Internet, điện tử,...)

- connect with sb: tạo mối quan hệ với ai

Dịch: Kiến trúc sư cần tạo ra những thiết kế thu hút, kết nối với mọi người.

Chọn A.

Bài hoàn chỉnh

Dịch bài đọc

Five Things You Need to be an Architect

1. Knowledge of Art and Design: 

Architects have to draw detailed building plans on paper or using computer software.

2. Leadership and Teamwork Skills: 

Architects work with teams of engineers and construction workers, requiring them to communicate effectively and provide direction.

3. Knowledge of Construction Laws: 

Architects must know about building regulations and what they are allowed to build.

4. Problem-solving Skills:

Designing buildings is difficult, and problems can come up during the process. Architects need to think of creative solutions to those problems.

5. Knowledge of Popular Styles and Designs: Architects need to make designs that connect with people. To do this, they need to research new and interesting styles.

5 điều cần có để trở thành kiến trúc sư

1. Kiến thức về nghệ thuật và thiết kế: Kiến trúc sư phải vẽ các bản thiết kế công trình chi tiết trên giấy hoặc bằng phần mềm máy tính.

2. Kỹ năng lãnh đạo và làm việc nhóm: Kiến trúc sư làm việc với các đội ngũ kỹ sư và công nhân xây dựng, đòi hỏi họ phải giao tiếp hiệu quả và đưa ra hướng dẫn.

3. Hiểu biết về luật xây dựng:

Kiến trúc sư cần biết về các quy định xây dựng và biết họ được phép xay cái .

4. Kỹ năng giải quyết vấn đề:

Thiết kế công trình là một công việc khó khăn, và vấn đề có thể phát sinh trong quá trình. Kiến trúc sư phải nghĩ ra các giải pháp sáng tạo cho những vấn đề đó.

5. Kiến thức về phong cách thiết kế phổ biến: Kiến trúc sư cần tạo ra những thiết kế thu hút, kết nối với mọi người. Để làm được vậy, họ phải nghiên cứu các xu hướng mới.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Where in the passage does the following sentence best fit?

AI-driven storytelling, combined with audience data analysis, can generate trailers by predicting which scenes will captivate viewers most.

Xem đáp án » 24/12/2024 170

Câu 2:

Which of the following does NOT reflect the situation in the scientific community in the late 1940s?

Xem đáp án » 24/12/2024 141

Câu 3:

  1. Avocados are a very nutritious fruit that helps prevent heart disease and (7) ______ blood pressure.

Xem đáp án » 24/12/2024 135

Câu 4:

The city has plants on roofs and in vertical gardens (18) ______.

Xem đáp án » 24/12/2024 93

Câu 5:

a. B: Actually, the closest subway station is a little far from here. Do you have a map?

b. A: Oh no, I had no idea! Thanks so much for letting me know. I’ll grab a taxi right away—hopefully I’ll make it in time!

c. B: Oh, I think you’re headed in the wrong direction. DeVino’s is near Times Square. If you’re in a rush, you should take a taxi.

d. A: Excuse me, do you know if there’s a subway station around here? I’m supposed to meet a couple of friends at a restaurant near the Chrysler Building.

e. A: No, I just have my smartphone, but the battery is dead. Oh wait a minute, I have the name written down on a piece of paper in my wallet. Here, it’s called DeVino’s.

(Adapted from C-21 Smart)

Xem đáp án » 24/12/2024 34

Câu 6:

a. Ellie: You’re 25 minutes late! The film has already started!

b. Jack: My bus didn’t come. I’ve been trying to phone you since 7.30...

c. Ellie: At last! I’ve been waiting for ages. Where have you been? What have you been doing?

(Adapted from Friends Global)

Xem đáp án » 24/12/2024 27

Bình luận


Bình luận