Câu hỏi:

24/12/2024 1,337

Five Things You Need to be an Architect

  1. Knowledge of Art and Design: Architects have to draw (1) ______ on paper or using computer software.

  2. Leadership and Teamwork Skills: Architects work with teams of engineers and (2) ______ workers, (3) ______ them to communicate effectively and provide direction.

  3. Knowledge of Construction Laws: Architects must know about building regulations and what they are allowed (4) ______.

  4. Problem-solving Skills: Designing buildings is difficult, and problems can come up during the process. Architects need to (5) ______ of creative solutions to those problems.

  5. Knowledge of Popular Styles and Designs: Architects need to make designs that connect (6) ______ people. To do this, they need to research new and interesting styles.

(Adapted from i-Learn Smart World)

  1. Knowledge of Art and Design: Architects have to draw (1) ______ on paper or using computer software.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về trật tự từ

- Ta có cụm danh từ: building plan bản vẽ tòa nhà, bản vẽ xây dựng

- Muốn thêm tính từ để miêu tả một cụm danh từ ghép, ta thêm vào ngay trước cụm đó.

trật tự đúng: detailed building plans

Dịch: Kiến trúc sư phải vẽ các bản thiết kế công trình chi tiết trên giấy hoặc bằng phần mềm máy tính.

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Architects work with teams of engineers and (2) ______ workers, ...

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ loại

A. constructing /kənˈstrʌktɪŋ/: đang xây dựng (dạng V-ing của động từ ‘construct’)

B. construction /kənˈstrʌkʃn/ (n): quá trình xây dựng, tòa nhà

C. constructive /kənˈstrʌktɪv/ (adj): tính xây dựng, e.g. constructive criticism/advice

D. construct /kənˈstrʌkt/ (v): xây dựng

- Đi trước và bổ nghĩa cho danh từ (‘workers’) để tạo cụm danh từ chỉ có thể là một tính từ hoặc một danh từ khác  loại D.

- Ta có cụm cố định: construction workerscông nhân xây dựng, thợ xây

Dịch: Kiến trúc sư làm việc với các đội ngũ kỹ sư và công nhân xây dựng,...

Chọn B.

Câu 3:

..., (3) ______ them to communicate effectively and provide direction.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu đã có động từ chính là ‘work’ nên nếu có thêm động từ thì không thể cùng chia theo thì của câu giống động từ chính mà phải ở trong MĐQH loại C.

- MĐQH sau dấu phẩy là MĐQH không xác định, không dùng với ‘that’ loại A.

- MĐQH ở dạng đầy đủ để điền vào chỗ trống là ‘which requires them...’, bổ nghĩa cho cả mệnh đề trước dấu phẩy  loại B (chia sai động từ).

- Muốn rút gọn MĐQH khi động từ mang nghĩa chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ing.

Dịch: Kiến trúc sư làm việc với các đội ngũ kỹ sư và công nhân xây dựng, đòi hỏi họ phải giao tiếp hiệu quả và đưa ra hướng dẫn.

Chọn D.

Câu 4:

Architects must know about building regulations and what they are allowed (4) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu

- Ta có: allow sb to do sth – cho phép ai làm gì bị động: sb be allowed to do sth

Dịch: Kiến trúc sư cần biết về các quy định xây dựng và biết họ được phép xây cái gì.

Chọn D.

Câu 5:

Designing buildings is difficult, and problems can come up during the process. Architects need to (5) ______ of creative solutions to those problems.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ

A. hear of sth: nghe về điều gì

B. know of sth: biết đến cái gì

C. think of sth: nảy ra ý tưởng

D. dream of sth: mơ ước điều gì

Dịch: Kiến trúc sư phải nghĩ ra các giải pháp sáng tạo cho những vấn đề đó.

Chọn C.

Câu 6:

Architects need to make designs that connect (6) ______ people. To do this, they need to research new and interesting styles.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ

Ta có các giới từ đi với connect:

- connect to sth: kết nối với cái gì (Internet, điện tử,...)

- connect with sb: tạo mối quan hệ với ai

Dịch: Kiến trúc sư cần tạo ra những thiết kế thu hút, kết nối với mọi người.

Chọn A.

Bài hoàn chỉnh

Dịch bài đọc

Five Things You Need to be an Architect

1. Knowledge of Art and Design: 

Architects have to draw detailed building plans on paper or using computer software.

2. Leadership and Teamwork Skills: 

Architects work with teams of engineers and construction workers, requiring them to communicate effectively and provide direction.

3. Knowledge of Construction Laws: 

Architects must know about building regulations and what they are allowed to build.

4. Problem-solving Skills:

Designing buildings is difficult, and problems can come up during the process. Architects need to think of creative solutions to those problems.

5. Knowledge of Popular Styles and Designs: Architects need to make designs that connect with people. To do this, they need to research new and interesting styles.

5 điều cần có để trở thành kiến trúc sư

1. Kiến thức về nghệ thuật và thiết kế: Kiến trúc sư phải vẽ các bản thiết kế công trình chi tiết trên giấy hoặc bằng phần mềm máy tính.

2. Kỹ năng lãnh đạo và làm việc nhóm: Kiến trúc sư làm việc với các đội ngũ kỹ sư và công nhân xây dựng, đòi hỏi họ phải giao tiếp hiệu quả và đưa ra hướng dẫn.

3. Hiểu biết về luật xây dựng:

Kiến trúc sư cần biết về các quy định xây dựng và biết họ được phép xay cái .

4. Kỹ năng giải quyết vấn đề:

Thiết kế công trình là một công việc khó khăn, và vấn đề có thể phát sinh trong quá trình. Kiến trúc sư phải nghĩ ra các giải pháp sáng tạo cho những vấn đề đó.

5. Kiến thức về phong cách thiết kế phổ biến: Kiến trúc sư cần tạo ra những thiết kế thu hút, kết nối với mọi người. Để làm được vậy, họ phải nghiên cứu các xu hướng mới.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa

A. lessen /ˈlesn/ (v): làm giảm nhẹ cường độ/ tác động của cảm xúc, vấn đề, rủi ro,... (những thứ trừu tượng), e.g. lessen the risk/ impact/ effect of sth, lessen the pain

B. lower /ˈləʊə(r)/ (v): làm hạ xuống mức/ giá trị/ vị trí cụ thể, dùng cho những thứ có thể đo lường hoặc thay đổi vị trí.

C. reduce /rɪˈdjuːs/ (v): làm giảm kích thước/ số lượng/ chi phí nói chung, dùng được trong nhiều ngữ cảnh cả trừu tượng lẫn cụ thể.

D. decrease /dɪˈkriːs/ (v): giảm đi, thường dùng trong ngữ cảnh trang trọng e.g. a decreasing population, decrease the incidence/ likelihood/ rate of sth

- Đối tượng làm giảm đi trong câu là ‘blood pressure’ (huyết áp) có chỉ số cụ thể, có thể đo lường được  cụm thường dùng: lower blood pressure

Dịch: Quả bơ là một loại trái cây rất bổ dưỡng giúp ngăn ngừa bệnh tim và giảm huyết áp.

Chọn B.

Lời giải

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong văn bản?

Kể chuyện dựa trên AI, kết hợp với phân tích dữ liệu khán giả, có thể tạo ra trailer bằng cách dự đoán những cảnh sẽ thu hút người xem nhất.

- Ta lướt nhanh xác định cấu trúc của văn bản: đoạn 1 giới thiệu ba lĩnh vực áp dụng AI, đoạn 2, 3, 4 lần lượt đi sâu từng lĩnh vực, đoạn 5 nêu mặt trái, đoạn 6 nhận xét chung và đưa ra giải pháp.

- Bốn lựa chọn vị trí được chèn vào trong ba đoạn về từng lĩnh vực, ta thấy nói đến ‘trailer’ tức là nói đến phim ảnh  có thể loại ngay vị trí [I] trong đoạn 2 (nói về âm nhạc) và vị trí [IV] trong đoạn 4 (nói về game).

- Xét hai vị trí còn lại:

AI has been applied to create stunning visual effects and improve the efficiency of production processes. [II] By illustration, AI algorithms are able to review footage and automatically identify and remove errors. [III] (AI được ứng dụng để tạo ra các hiệu ứng hình ảnh ấn tượng và nâng cao hiệu quả của các quy trình sản xuất. [II] Ví dụ, các thuật toán AI có thể xem lại cảnh quay và tự động xác định, xóa bỏ lỗi. [III])

Vị trí [II] không phù hợp vì câu chủ đề nêu ý chính, câu cần điền đưa ra ví dụ cho ý chính thì phải đi sau ‘By illustration’ (= For example). Vị trí [III] sau ví dụ về AI algorithms thì tiếp nối với ví dụ về AI-driven storytelling, là vị trí phù hợp nhất.

Chọn C.

Câu 3

Which of the following does NOT reflect the situation in the scientific community in the late 1940s?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

The city has plants on roofs and in vertical gardens (18) ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay