Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất?
A. Khoảng cực thuận
B. Khoảng chống chịu.
C. Điểm gây chết
D. Điểm gây chết dưới.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án A
- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác
định của một nhân tố sinh thái của môi
trường mà trong đó sinh vật có thể tồn
tại và phát triển ổn định theo thời gian.
- Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn
trên (max), điểm giới hạn dưới (min),
khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi)
và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các
điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.
- Khoảng cực thuận là khoảng của các nhân
tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo
cho loài sinh vật thực hiện các chức
năng sống tốt nhất
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Đột biến lệch bội thể một
B. Đột biến tam bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST
D. Đột biến mất đoạn NST
Lời giải
Đáp án D
Vì đột biến mất đoạn làm cho một đoạn
NST bị đứt ra và tiêu biến đi.
Do đó, làm giảm chiều dài của NST.
Đột biến số lượng NST không làm
thay đổi chiều dài của NST
Lời giải
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là I, III và IV
→ Đáp án B.
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn
F1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4
loại kiểu hình thì cây P phải có
kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bài ra, kiểu hình thân thấp
Mà HVG ở cả 2 giới với tần số
như nhau, cây tự thụ phấn
→ ab = 0,2.
→ tần số hoán vị = 40%. → II sai.
- I đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có
hoán vị ở cả hai giới cho nên đời
F1 có 10 kiểu gen.
- III đúng. Vì tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp
= 1 – tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
= 1 – (0,5 + 4×0,04 - 2×0,2)
= 0,74 = 74%. (Hoặc tổng tỉ lệ kiểu gen
dị hợp = 0,5 + 2×0,2 - 4×0,04 = 0,74 = 74%).
- IV đúng. Vì cây thân cao, quả ngọt
thuần chủng có tỉ lệ =
Câu 3
A. Gen nói trên bị đột biến dạng mất một cặp nuclêôtit
B. Gen bị đột biến có chiều dài ngắn hơn gen khi chưa đột biến 3,4A0.
C. Số nuclêôtit loại A của gen lúc chưa đột biến là 550
D. Số nuclêôtit loại G của gen khi đã đột biến là 650.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Cá chép, ốc, tôm, cua
B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp
C. Cá, ếch, nhái, bò sát.
D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình
B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.