Câu hỏi:

19/08/2025 151 Lưu

Cho đường tròn (O). Từ một điểm M nằm ngoài (O), vẽ hai tiếp tuyến ME, MF (E, F là các tiếp điểm) sao cho \(\widehat {EMO} = 30^\circ \). Biết chu vi tam giác MEF là 30 cm.

a) Tính độ dài dây EF.

b) Tính diện tích ∆MEF.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

A diagram of a circle with a triangle and a triangle with red dots

Description automatically generated

a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:

\(\widehat {EMO} = \widehat {OMF} = 30^\circ \), suy ra \(\widehat {EMF} = 60^\circ \).

Tam giác EMF có EM = MF (tính chất tiếp tuyến cắt nhau) và \(\widehat {EMF} = 60^\circ \).

Suy ra ∆EMF đều.

Do đó, ME = EF = FM = 30 : 3 = 10 cm.

b) Gọi I là giao điểm của EF và OM.

Xét tam giác IEM vuông tại I, ta có: IM = EM.cos \(\widehat {EMO}\) = 10.cos30° = \(5\sqrt 3 \) cm.

Diện tích tam giác MEF là: \(\frac{1}{2}\).EF.MI = \(25\sqrt 3 \) cm2.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Gọi R là bán kính của (O).

Xét (O) có MA = MB, \(\widehat {AMO} = \widehat {BMO}\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).

Ta có: \(\widehat {AMB} = 60^\circ \) nên tam giác ABM đều.

Do đó, chu vi tam giác ABM là: MA + MB + AB = 3AB = 24 suy ra AB = 8 cm.

Lại có \(\widehat {AMO} = \widehat {BMO} = \frac{1}{2}\widehat {AMB} = 30^\circ \).

Xét tam giasv AMO vuông tại A có tan\(\widehat {AMO}\) = \(\frac{{OA}}{{MA}}\)

suy ra OA = MA.tan30° = \(\frac{{8\sqrt 3 }}{3}\) cm.

Câu 2

A. BD = \(R\sqrt 2 \); AC = \(\frac{{R\sqrt 2 }}{2}\).

B. BD = \(R\sqrt 3 \); AC = \(R\sqrt 2 \).

C. BD = 2R; AC = R.

D. BD = \(R\sqrt 3 \); AC = \(\frac{{R\sqrt 3 }}{3}\).

Lời giải

Đáp án đúng là: D

 Cho OD = BA = 2R. Tính AC và BD theo R. (ảnh 1)

Xét nửa đường tròn (O) có MC và AC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C nên OC là tia phân giác của \(\widehat {MOA}\) do đó \(\widehat {AOC} = \widehat {COM}\).

Lại có MD và BD là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D nên OD là tia phân giác của \(\widehat {MOB}\) do đó \(\widehat {DOB} = \widehat {DOM}\).

Từ đó \(\widehat {AOC} + \widehat {BOD} = \widehat {COM} + \widehat {MOD} = \frac{{\widehat {AOC} + \widehat {BOD} + \widehat {COM} + \widehat {MOD}}}{2} = \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \).

Nên \(\widehat {COD} = 90^\circ \) hay tam giác COD vuông tại O và \(\widehat {MDO} = \widehat {MOC}\).

Xét ∆CMO và ∆OMD có \(\widehat {MDO} = \widehat {MOC}\) và \(\widehat {DMO} = \widehat {OMC} = 90^\circ \).

Do đó ∆CMO ∽ ∆OMD (g.g) suy ra \(\frac{{MC}}{{MO}} = \frac{{MO}}{{MD}}\) hay MO2 = MC.MD.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BDO ta có:

BD = \(\sqrt {O{D^2} - O{B^2}} = R\sqrt 3 \).

Mà MD = BD; MC = AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) nên MD = \(R\sqrt 3 \).

MÀ MO2 = MC.MD (cmt) nên MC = \(\frac{{O{M^2}}}{{MD}} = \frac{{{R^2}}}{{R\sqrt 3 }} = \frac{{R\sqrt 3 }}{3}\) nên AC = \(\frac{{R\sqrt 3 }}{3}\).

Vậy BD = \(R\sqrt 3 \) và AC = \(\frac{{R\sqrt 3 }}{3}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. OA ⊥ BC.

B. OA là đường trung trực của BC.

C. AB = AC.

D. OA ⊥ BC là H trung điểm của OA.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Khoảng cách từ điểm đó đến hai tiếp tuyến là bằng nhau.

B. Tia nối điểm đó tới tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính.

C. Tia nối từ tâm tới điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính.

D. Tia nối từ điểm đó tới tâm là tia phân giác của góc tạo bởi tiếp tuyến.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. AC = AB = 4 cm.

B. \(\widehat {BAO} = \widehat {CAO}\).

C. sin\(\widehat {OBA} = \frac{4}{5}\).

D. sin\(\widehat {COA} = \frac{3}{5}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP