Câu hỏi:
02/03/2020 773Quan sát kính hiển vi và hình H.5.3 để nhận biết các bộ phận của kính.
- Gọi tên và nêu chức năng của từng bộ phận kính hiển vi
- Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trong nhất? Vì sao?
Câu hỏi trong đề: Giải Sinh 6: Chương 1: Tế bào thực vật !!
Quảng cáo
Trả lời:
- Các bộ phận của kính hiển vi:
1.Thị kính: (kính để mắt vào quan sát), có ghi độ phóng đại X 10 (gấp 10 lần), X 20 (gấp 20 lần)
2. Đĩa quay gắn các vật kính: chọn được vật kính phù hợp với mức phóng đại mà người quan sát muốn.
3. Vật kính: tạo ra ảnh ảo cho phép phóng đại vật với độ lớn cao.
4. Bàn kính: cho phép điều chỉnh độ cao của mẫu vật để lấy nét trong quá trình tạo ảnh.
5. Gương phản chiếu ánh sáng: phản chiếu ánh sáng để chiếu sáng mẫu vật.
6. Chân kính: giữ vững cho kính.
7. Ốc nhỏ.
8. Ốc to.
- Bộ phận quan trọng nhất là vật kính vì đây là bộ phận tạo ra ảnh của vật với độ phóng đại cao giúp nhìn rõ vật.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Các bước sử dụng kính hiển vi gồm:
- Kiểm tra nguồn điện/gương phản chiếu: đảm bảo kính có hoạt động .
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu hoặc đèn và nút điều chỉnh độ sáng cuả đèn. Nếu dùng kính hiển vi có gương phản chiếu ánh sáng thì tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào gương, vì sẽ làm hỏng mắt.
- Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho vật mẫu nằm ở trung tâm, dùng kẹp giữ tiêu bản.
- Xoay đĩa quay đến vật kính có độ phóng đại nhỏ nhất nhằm xác định vị trí mẫu vật.
- Mắt nhìn vào vật kính từ một phía của kính hiển vi, tay phải từ từ vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ (vặn xuống) cho đến khi vật kính gần sát lá kính (lamen) của tiêu bản.
- Đặt mắt nhìn vào thị kính, tay phải từ từ vặn ốc to theo chiều ngược lại (vặn lên) cho đến khi nhìn thấy vật cần quan sát.
- Tay phải từ từ xoay nhẹ để điều chỉnh ốc nhỏ sao cho có thể nhìn thấy vật mẫu rõ nhất.
Lời giải
Các bộ phận của kính hiển vi gồm:
1. Thị kính: hội tụ hình ảnh của mẫu vật lên võng mạc của mắt.
2. Đĩa quay: gắn các vật kính
3. Vật kính (4x, 10x, 40x,…) : tăng kích cỡ hình ảnh của mẫu vật (lên 4 lần, 10 lần, 40 lần,…).
4. Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ.
5. Gương phản chiếu ánh sáng/ đèn: tập trung ánh sáng vào vật mẫu.
6. Chân đế: đỡ các phần của kính
7. Ốc to: điều chỉnh khoảng cách từ mẫu đến vật kính.
8. Ốc nhỏ: lấy nét, làm rõ hình ảnh của mẫu.
9. Ốc chỉnh sáng: điều chỉnh tăng /giảm độ sáng của đèn.
10. Vi chỉnh: dịch chuyển mẫu theo chiều ngang (sang trái, sang phải) trên bàn kính.
Trắc nghiệm Sinh 6 Bài 51 (có đáp án) : Nấm
Trắc nghiệm Sinh 6 Bài 38 (có đáp án): Rêu - cây rêu
Đề kiểm tra Sinh 6 Chương 8 (có đáp án - Đề số 1)
Trắc nghiệm Sinh 6 Bài 48 (có đáp án): Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống
Đề kiểm tra Sinh 6 Chương 9 (có đáp án)
Trắc nghiệm Sinh 6 Bài 27 (có đáp án): Sinh sản sinh dưỡng do người
Trắc nghiệm Sinh 6 Bài 47 (có đáp án): Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
Đề kiểm tra Sinh 6 Chương 10 (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận