Câu hỏi:

05/02/2025 5

 Năm 2021, diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là khoảng 95,2 nghìn km² và tổng dân số là khoảng 12,9 triệu người. Tỉ lệ dân thành thị khoảng 20,5% dân số toàn vùng.

Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:

a) Mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021. (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên của người/ km²)

b) Số dân nông thôn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021. (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên của triệu người)

Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Sách đề toán-lý-hóa Sách văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án a

135,5 người/ km²

Đáp án b

10,3 triệu người

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí và lãnh thổ vùng TD&MNBB?

Xem đáp án » 05/02/2025 34

Câu 2:

 Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Duyên hải Nam Trung Bộ có vùng biển rộng và nhiều ngư trường lớn. Đường bờ biển dài với nhiều vịnh biển sâu như: vịnh Vân Phong, Cam Ranh, Đà Nẵng…, nhiều bãi biển đẹp như: Nha Trang, Mũi Né, Non Nước, Mỹ Khê, nhiều khu dự trữ sinh quyển…, và nhiều khoáng sản có giá trị đã tạo điều kiện thuận lợi để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.

a) Vùng biển rộng với nhiều vịnh biển sâu thuận lợi cho phát triển ngành khai thác khoáng sản.

b) Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh trong phát triển du lịch biển với sản phẩm du lịch đa dạng.

c) Khai thác thuỷ sản là ngành kinh tế quan trọng nhất, với lợi thế có hai ngư trường trọng điểm.

d) Phát triển kinh tế biển là nền tảng quan trọng trong việc củng cố, hoàn thiện và phát triển an ninh quốc phòng của vùng và cả nước. 

Xem đáp án » 05/02/2025 23

Câu 3:

Đọc bảng số liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Số lượng trâu của vùng trung du miền núi Bắc Bộ và cả nước giai đoạn 2018 - 2021

(Đơn vị: Nghìn con)

Năm

2018

2019

2020

2021

Trung du và miền núi phía Bắc

1391,2

1332,4

1293,9

1245,3

Cả nước

2486,9

2388,8

2332,8

2262,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

a) Đàn trâu có xu hướng tăng liên tục.

b) Đàn trâu của vùng chiếm số lượng lớn nhất cả nước.

c) Vùng nuôi nhiều trâu vì mang lại hiệu quả kinh ế cao hơn bò.

d) Giải pháp chủ yếu phát triển nuôi trâu theo hướng sản xuất hàng hóa là phát triển vùng chăn nuôi tập trung, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong chăn nuôi.

Xem đáp án » 05/02/2025 20

Câu 4:

 Vùng Đồng bằng sông Hồng có những huyện đảo nào sau đây?

Xem đáp án » 05/02/2025 17

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án » 05/02/2025 13

Câu 6:

Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành viễn thông nước ta hiện nay?

Xem đáp án » 05/02/2025 12

Câu 7:

Biết rằng năm 2021 dân số nước ta là 98,5 triệu người và số thuê bao điện thoại là 125,8 triệu thuê bao.

Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:

a) Số thuê bao điện thoại trên 100 dân của nước ta? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của thuê bao điện thoại/người).

b) Trung bình mỗi người Việt Nam sở hữu bao nhiêu thuê bao điện thoại? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị thuê bao điện thoại)

Xem đáp án » 05/02/2025 12

Bình luận


Bình luận
Vietjack official store