Câu hỏi:
09/02/2025 143Read the following tips and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Five Important Skills and Characteristics to be a Pilot
1. Communication Skills: Pilots need to be able to calmly explain information (7) ______ people working and traveling on planes.
2. Confidence: Pilots need to believe in their abilities. They have to make (8) ______ responses that can affect a lot of people.
3. Multitasking: There are lots of things pilots must (9) ______ at all times. They need to think about fuel, speed, passengers, and (10) ______ things, all at the same time.
4. Math Skills: Pilots need to be able to do math quickly and accurately (11) ______ they have to make changes to their speed or direction.
5. Stress Management: Pilots need to stay calm at all times and be (12) ______ to different situations and problems.
(Adapted from i-Learn Smart World 12 – Unit 3. World of Work)
Pilots need to be able to calmly explain information (7) ______ people working and traveling on planes.
Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về giới từ
- Ta có cụm từ: explain sth to sb – giải thích cái gì cho ai
Dịch: Phi công cần có khả năng giải thích thông tin một cách bình tĩnh cho những người làm việc và đi lại trên máy bay.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
They have to make (8) ______ responses that can affect a lot of people.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. light-hearted /ˌlaɪt ˈhɑːtɪd/ (adj): nhẹ nhàng, không căng thẳng
B. self-confident /ˌself ˈkɒnfɪdənt/ (adj): tự tin vào bản thân
C. thick-skinned /ˌθɪk ˈskɪnd/ (adj): cứng rắn, không dễ bị ảnh hưởng
D. quick-witted /ˌkwɪk ˈwɪtɪd/ (adj): nhanh nhạy, linh hoạt
Dịch: Họ phải đưa ra những phản ứng nhanh nhạy có thể ảnh hưởng đến nhiều người.
Chọn D.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về dạng của động từ
A. be doing: dạng hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian.
B. be done: dạng bị động sau động từ khuyết thiếu, không phù hợp vì đang nói đến những việc phi công phải chủ động làm.
C. have doing: không có cấu trúc này, loại ngay
D. have done: cấu trúc must have V-p2 dùng để đưa ra dự đoán chắc chắn của người nói về một việc đã xảy ra, có cơ sở để dự đoán.
=> Câu muốn nói phi công phải làm nhiều việc liên tục, cùng lúc nên chọn ‘be doing’.
Dịch: Có rất nhiều việc mà phi công phải làm mọi lúc.
Chọn A.
Câu 4:
They need to think about fuel, speed, passengers, and (10) ______ things, all at the same time.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về lượng từ
A. another + N(đếm được số ít): một cái khác/ người khác
B. other + N(không đếm được)/ N(s/es): những cái khác/ người khác
C. others: những cái khác/ người khác – dùng như đại từ, theo sau không đi với danh từ
D. the other: cái còn lại/ người còn lại trong hai cái/ hai người – dùng như đại từ, theo sau không đi với danh từ
- Sau chỗ trống là một danh từ đếm được số nhiều things => chỉ có other dùng được.
Dịch: Họ cần phải nghĩ về nhiên liệu, tốc độ, hành khách và những thứ khác, tất cả cùng một lúc.
Chọn B.
Câu 5:
Pilots need to be able to do math quickly and accurately (11) ______ they have to make changes to their speed or direction.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ
A. unless = if not: trừ khi
B. in case: trong trường hợp
C. as long as: miễn là
D. provided (that): với điều kiện là
Dịch: Phi công cần có khả năng tính toán nhanh chóng và chính xác trong trường hợp họ phải thay đổi tốc độ hoặc hướng bay.
Chọn B.
Câu 6:
Pilots need to stay calm at all times and be (12) ______ to different situations and problems.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. adaptable /əˈdæptəbl/ (adj): dễ thích nghi
B. empathetic /ˌempəˈθetɪk/ (adj): biết đồng cảm
C. compassionate /kəmˈpæʃənət/ (adj): có lòng thương người
D. diligent /ˈdɪlɪdʒənt/ (adj): siêng năng chăm chỉ
Dịch: Phi công cần phải luôn bình tĩnh và thích nghi với các tình huống và vấn đề khác nhau.
Chọn A.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
One major concern most employers had for working remotely was a loss of productivity.
Câu 2:
Technology has brought a lot of changes to our lives. (18) ______ Here are some jobs that we’ll be seeing more of in the coming years.
Câu 4:
a. Therefore, I was really motivated to find a job where I could use my communication skills.
b. Fortunately, I found a perfect job, working as a social media manager for a small local company.
c. It’s home-based, too, which is great because I feel much more creative when I can work from my own space.
d. I’ve always been someone who loves interacting with other people and I also have a strong interest in technology.
e. I get to write interesting online posts and come up with social media strategies to help our company get more attention online.
(Adapted from Bright 12 – Unit 2. The World of Work)
Câu 5:
Câu 6:
a. Lan: Come in, Mark. Did you find my place easily?
b. Mark: Working night shifts must be really hard. When does he sleep?
c. Lan: That’s right. My dad is a factory worker, so he works in shifts. Today he’s on the night shift.
d. Mark: Yes, I actually met your dad in the street and he showed me the way. He said he was on his way to work.
e. Lan: He goes to bed right after he comes home in the morning when there’s no one at home. My mum’s usually at work then. She teaches at a primary school.
(Adapted from Global Success 12 – Unit 5. The world of work)
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)
Topic 6: Gender equality (Phần 2)
về câu hỏi!