Câu hỏi:

10/02/2025 180

Read the following tips and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Five Things You Need to be an Architect

1. Knowledge of Art and Design: Architects must have a creative and (7) ______ mindset to design visually stunning, carefully planned buildings and spaces.

2. Leadership and Teamwork Skills: Architects work with teams of engineers and (8) ______ workers, (9) ______ them to communicate effectively and provide direction.

3. Knowledge of Construction Laws: Architects must have a firm understanding of building regulations and what they are allowed (10) ______.

4. Problem-solving Skills: A host of problems can come up during the process. Architects need to tackle unforeseen challenges with (11) ______, well-thought-out solutions.

5. Knowledge of Popular Styles and Designs: Architects need a sharp eye (12) _____ evolving styles and a passion for discovering fresh designs that their clients will love.

(Adapted from i-Learn Smart World 12 – Unit 3. World of Work)

Architects must have a creative and (7) ______ mindset to design visually stunning, carefully planned buildings and spaces.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. mind-blowing /ˈmaɪnd bləʊɪŋ/ (adj): làm cho sững sờ

B. thought-provoking /ˈθɔːt prəvəʊkɪŋ/ (adj): khơi gợi suy nghĩ sâu sắc

C. detail-oriented /ˈdiːteɪl ɔːrientɪd/ (adj): chú ý đến chi tiết

D. half-hearted /ˌhɑːf ˈhɑːtɪd/ (adj): nửa vời, không nhiệt tình

Dịch: Kiến trúc sư cần có tư duy sáng tạo và khả năng chú ý đến chi tiết để thiết kế nên những công trình đẹp mắt, được quy hoạch cẩn thận.

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Architects work with teams of engineers and (8) ______ workers

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ loại

A. construct /kənˈstrʌkt/ (v): xây dựng

B. constructing /kənˈstrʌktɪŋ/: đang xây dựng (dạng V-ing của động từ ‘construct’)

C. construction /kənˈstrʌkʃn/ (n): quá trình xây dựng, tòa nhà

D. constructive /kənˈstrʌktɪv/ (adj): có tính xây dựng, e.g. constructive criticism/advice

- Đi trước và bổ nghĩa cho danh từ (‘workers’) để tạo cụm danh từ chỉ có thể là một tính từ hoặc một danh từ khác => loại A.

- Ta có cụm cố định: construction workers – công nhân xây dựng, thợ xây

Dịch: Kiến trúc sư làm việc với đội ngũ kỹ sư và công nhân xây dựng,...

Chọn C.

Câu 3:

(9) ______ them to communicate effectively and provide direction.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu đã có động từ chính là ‘work’ nên nếu có thêm động từ thì không thể cùng chia theo thì của câu giống động từ chính mà phải ở trong MĐQH => loại A.

- MĐQH sau dấu phẩy là MĐQH không xác định, không dùng với ‘that’ => loại D.

- MĐQH ở dạng đầy đủ để điền vào chỗ trống là ‘which requires them...’, bổ nghĩa cho cả mệnh đề trước dấu phẩy => loại C (chia sai động từ).

- Muốn rút gọn MĐQH khi động từ mang nghĩa chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ing.

Dịch: Kiến trúc sư làm việc với đội ngũ kỹ sư và công nhân xây dựng, đòi hỏi họ phải giao tiếp hiệu quả và đưa ra chỉ đạo phù hợp.

Chọn B.

Câu 4:

Architects must have a firm understanding of building regulations and what they are allowed (10) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu

- Ta có: allow sb to do sth – cho phép ai làm gì => bị động: sb be allowed to do sth

Dịch: Kiến trúc sư cần biết về các quy định xây dựng và biết họ được phép xây cái gì.

Chọn D.

Câu 5:

Architects need to tackle unforeseen challenges with (11) ______, well-thought-out solutions.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. assertive /əˈsɜːtɪv/ (adj): quyết đoán

B. innovative /ˈɪnəveɪtɪv/ (adj): sáng tạo, đổi mới

C. considerate /kənˈsɪdərət/ (adj): chu đáo, quan tâm

D. observant /əbˈzɜːvənt/ (adj): hay quan sát, tinh mắt

Dịch: Kiến trúc sư cần giải quyết những thách thức không lường trước được bằng các giải pháp sáng tạo, được cân nhắc kỹ lưỡng.

Chọn B.

Câu 6:

Architects need a sharp eye (12) _____ evolving styles and a passion for discovering fresh designs that their clients will love.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ

- Ta có have an eye for sth = to be able to judge if things look attractive, valuable, etc. (Oxford): có mắt nhìn

Dịch: Kiến trúc sư cần có con mắt tinh tường trong việc nắm bắt các xu hướng mới cùng niềm đam mê khám phá những phong cách độc đáo để thu hút khách hàng.

Chọn A.

Bài hoàn chỉnh

Dịch bài

Five Things You Need to be an Architect

1. Knowledge of Art and Design: Architects must have a creative and detail-oriented mindset to design visually stunning, carefully planned buildings and spaces.

2. Leadership and Teamwork Skills: Architects work with teams of engineers and construction workers, requiring them to communicate effectively and provide direction.

3. Knowledge of Construction Laws: Architects must have a firm understanding of building regulations and what they are

allowed to build.

4. Problem-solving Skills: A host of problems can come up during the process. Architects need to tackle unforeseen challenges with innovative, well-thought-out solutions.

5. Knowledge of Popular Styles and Designs: Architects need a sharp eye for evolving styles and a passion for discovering fresh designs that their clients will love.

5 điều cần có để trở thành kiến trúc sư

1. Kiến thức về nghệ thuật và thiết kế: Kiến trúc sư cần có tư duy sáng tạo và khả năng chú ý đến chi tiết để thiết kế nên những công trình đẹp mắt, được tính toán kỹ lưỡng.

2. Kỹ năng lãnh đạo và làm việc nhóm: Kiến trúc sư làm việc với đội ngũ kỹ sư và công nhân xây dựng, đòi hỏi họ phải giao tiếp hiệu quả và đưa ra chỉ đạo phù hợp.

 

3. Hiểu biết về luật xây dựng:

Kiến trúc sư cần biết về các quy định xây dựng và biết họ được phép xây cái gì.

 

4. Kỹ năng giải quyết vấn đề:

Trong quá trình làm việc, rất nhiều vấn đề bất ngờ có thể phát sinh. Kiến trúc sư phải có khả năng tìm ra giải pháp sáng tạo và hợp lý.

5. Kiến thức về phong cách thiết kế phổ biến: Một đôi mắt tinh tường trong việc nắm bắt các xu hướng mới cùng niềm đam mê khám phá những phong cách độc đáo sẽ giúp kiến trúc sư thu hút khách hàng.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

c. Many school-leavers choose a degree based on what is likely to lead to a good job rather than what truly interests them.

e. Personally, I worry this could lead to a negative experience at university and that it may be better to opt for a subject you find stimulating.

a. It is important to consider this issue with regard to success.

d. It is often the case that those who rise to the very top of their field get there because they are passionate about what they do.

b. Of course, passion does not guarantee career success, but it is undeniably a crucial factor.

Dịch:

c. Nhiều học sinh tốt nghiệp trung học chọn ngành học khi lên đại học dựa trên cơ hội việc làm tốt khi ra trường thay vì theo đuổi đam mê thực sự.

e. Cá nhân tôi lo ngại rằng điều này có thể dẫn đến trải nghiệm không mấy tích cực tại đại học và rằng sẽ tốt hơn nếu chọn một ngành học mà bạn thấy hứng thú.

a. Ta nên xem xét vấn đề này trong mối liên hệ với thành công.

d. Thực tế cho thấy, những người đạt đến đỉnh cao trong lĩnh vực của họ thường là những người đam mê công việc của mình.

b. Tất nhiên, đam mê không đảm bảo thành công trong sự nghiệp, nhưng không thể phủ nhận rằng đó là một yếu tố quan trọng.

Chọn C.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

a. Jason: So, I saw this job advertised on your website.

e. Interviewer: Why do you think you are the best candidate for the position of social media manager?

d. Jason: Well, I’m decisive and creative, and I have a good knowledge of social media.

b. Interviewer: Do you have any previous experience in this line of work?

c. Jason: I’ve written social media posts for a local company in my town for three years.

Dịch:

a. Jason: Tôi thấy công việc này đang tuyển dụng trên trang web của anh/chị.

e. Người phỏng vấn: Tại sao bạn nghĩ mình là ứng viên phù hợp nhất cho vị trí quản lý mạng xã hội này?

d. Jason: Vâng, tôi là một người quyết đoán và sáng tạo, và tôi cũng có nhiều hiểu biết về mạng xã hội.

b. Người phỏng vấn: Bạn có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực này chưa?

c. Jason: Tôi đã có kinh nghiệm viết bài đăng trên mạng xã hội cho một công ty địa phương ở chỗ tôi trong ba năm.

Chọn A.

Câu 3

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

Are you among the safe or the dangerous?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A stereotype is a fixed belief about a group or individual, (18) ______, yet they remain present in various forms within our society.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Which of the following is NOT mentioned in the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay