Câu hỏi:

03/03/2020 501 Lưu

Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cừu cái không sừng ở F1 có kiểu gen Ss

B. Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là 1/4

C. Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là 1/2

D. Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F1 không sừng nhận S từ mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss.

Phép lai P là Ss x SS ÷ F1: 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái không sừng.

Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân

B. 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân

C. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân

D. 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân

Lời giải

Đáp án A

- Giai đoạn hình thành hạt phấn:

+ Từ 1 tế bào mẹ (2n) GP 4 tiểu bào từ (n) NP 1 lan 4 hạt phấn (mỗi hạt phấn có 2 nhân đơn bội: nhân của tế bào ống phấn và nhân của tế bào sinh sản).

- Giai đoạn này mầm của hạt phấn:

+ Tế bào ống phấn nảy mầm tạo ra ống phấn.

+ Nhân tế bào sinh sản NP 1 lan 2 sinh tử (giao tử đực) được ống phấn đưa đến túi phôi.

=> Như vậy trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa trải qua 1 lần giảm phân và 2 lần nguyên phân.

Câu 2

A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn

B. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại

C. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau

D. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn

Lời giải

Đáp án A

A đúng, loài 1 và loài 3 có ổ sinh thái không trùng nhau nên không cạnh tranh nhau về thức ăn.

B sai vì loài 2 và loài 3 trùng nhau một phần ổ sinh thái nên có cạnh tranh và làm ảnh hưởng đến số lượng cá thể lẫn nhau.

C sai vì loài 1 và loài 2 có trùng nhau 1 phần nhỏ ổ sinh thái, cạnh tranh không gay gắt.

D. sai vì các loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh.

Câu 5

A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau

B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’

C. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit

D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP