Câu hỏi:
25/02/2025 611Read the following passage about news and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 31 to 40.
The news is rarely uplifting when it comes to the state of our natural world. Rainforests burning, coral reefs bleaching, species vanishing at an unprecedented rate – it can be hard not to feel powerless in the face of these environmental crises. But amid the gloom, a new generation of eco-guardians is stepping up, armed with ambitious plans to safeguard the planet’s most endangered ecosystems.
Meet the Sentinels, a global network of teenage activists dedicated to hands-on conservation work. Unlike previous youth movements that focused on protests and social media campaigns, this group is getting their hands dirty to restore fragile habitats. In the Peruvian Amazon, 16-year-old Mia Gutierrez leads a team of student volunteers pains-takingly replanting native trees, species by species, to revive deforested lands. Across the Pacific, 17-year-old Liam Nakamura collaborates with indigenous communities in Indone-sia, learning their traditional methods of caring for forests to develop sustainable solutions.
“We don’t have time for symbolic actions anymore,” Mia declares. “The planet is in crisis, and we need real solutions implemented right now.” This sense of urgency drives every Sentinel initiative, from high-tech wildlife monitoring systems to community-based ecotourism projects. Teenage coders are building advanced tracking apps to detect poaching activity while aspiring entrepreneurs are launching green businesses that provide livelihood alternatives to destructive industries.
[I] Perhaps most impressive is the Sentinels’ ability to bridge the gap between scientific research and on-the-ground action. [II] Ella Zhao, a 15-year-old budding marine biologist, leads coral restoration projects by pairing university researchers with local scuba diving clubs to transplant coral fragments onto damaged reefs. [III] Meanwhile, Jayden Tran coordinates a network of student-run seed banks, preserving the genetic diversity of endangered plant species for future restoration efforts. [IV]
“These young people aren’t just the leaders of tomorrow – they’re the leaders of today,” says Dr. Amara Sanchez, a renowned conservation biologist who mentors the Sentinels. “Their passion, creativity, and sheer determination are redefining what’s possible in the fight to protect our planet.”
According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a Sentinel activity?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Theo văn bản, hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là một hoạt động của nhóm Sentinel?
A. cấy ghép san hô B. trồng lại cây
C. theo dõi động vật hoang dã D. biểu tình phản đối biến đổi khí hậu
Thông tin:
- In the Peruvian Amazon, 16-year-old Mia Gutierrez leads a team of student volunteers painstakingly replanting native trees, species by species, to revive deforested lands. (Tại rừng Amazon ở Peru, Mia Gutierrez 16 tuổi dẫn dắt một nhóm tình nguyện viên học sinh miệt mài trồng lại các cây bản địa, từng loài một, để khôi phục những vùng đất bị phá rừng.) → B đúng.
- high-tech wildlife monitoring systems (đoạn 3) (hệ thống giám sát động vật hoang dã công nghệ cao) → C đúng.
- Ella Zhao, [...], leads coral restoration projects by pairing university researchers with local scuba diving clubs to transplant coral fragments onto damaged reefs. (Ella Zhao, [...], đang dẫn đầu các dự án phục hồi rạn san hô bằng cách kết nối các nhà nghiên cứu đại học với các câu lạc bộ lặn địa phương để cấy ghép các mảnh san hô lên các rạn san hô bị tổn hại.) → A đúng.
- Unlike previous youth movements that focused on protests and social media campaigns... (Khác với những phong trào thanh niên trước đây tập trung vào các cuộc biểu tình và chiến dịch truyền thông xã hội...) → nhóm không đi biểu tình như các phong trào khác → D sai.
Chọn D.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 1?
A. Các báo cáo của truyền thông về tình trạng của môi trường tự nhiên thường gây nản lòng hơn là khích lệ.
B. Các báo cáo lạc quan về tình trạng môi trường rất hiếm do mức độ nghiêm trọng của cuộc khủng hoảng môi trường hiện tại.
C. Tin tức hiếm khi đưa ra quan điểm lạc quan khi nói đến tình trạng hiện tại của môi trường tự nhiên.
D. Thay vì lạc quan, tin tức về môi trường thường gây nản lòng và mang không khí u ám.
Câu gạch chân:
- The news is rarely uplifting when it comes to the state of our natural world. (Tin tức hiếm khi lạc quan khi nói đến tình trạng thế giới tự nhiên của chúng ta.)
→ C là lựa chọn phù hợp nhất, có các (cụm) từ đồng nghĩa với câu gốc: ‘seldom’ = ‘rarely’, ‘optimistic perspective’ = ‘uplifting’.
Chọn C.
Câu 3:
The phrase ‘getting their hands dirty’ in paragraph 2 could best be replaced by ______.
Lời giải của GV VietJack
Cụm ‘getting their hands dirty’ trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng cụm nào?
- get your hands dirty (idiom) = to do physical work (Oxford): làm công việc tay chân
A. engaging directly: tham gia trực tiếp
B. working temporarily: làm việc tạm thời
C. starting actively: bắt đầu một cách chủ động
D. participating early: tham gia sớm
- Xét cụm từ trong ngữ cảnh: Unlike previous youth movements that focused on protests and social media campaigns, this group is getting their hands dirty to restore fragile habitats. (Khác với những phong trào thanh niên trước đây tập trung vào các cuộc biểu tình và chiến dịch truyền thông xã hội, nhóm này đang trực tiếp xắn tay tham gia phục hồi các môi trường sống dễ bị tổn thương.)
→ Các hoạt động của nhóm thay vì gián tiếp thông qua biểu tình và mạng xã hội thì là trực tiếp hành động (với các dẫn chứng như trồng lại cây, cấy lại san hô,... ở đoạn sau).
→ getting their hands dirty = engaging directly
Chọn A.
Câu 4:
Which of the following best summarizes paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất của đoạn 2?
A. Các tình nguyện viên trẻ đang tham gia bảo vệ môi trường trực tiếp thông qua một số dự án cộng đồng địa phương.
B. Nhóm Sentinel thực hiện các hành động thực địa thay vì tập trung vào các chiến dịch nâng cao nhận thức trên mạng xã hội.
C. Các nhà hoạt động sinh viên hình thành một mạng lưới toàn cầu để khôi phục hệ sinh thái thông qua các hành động thực địa thay vì các chiến dịch nhận thức trên mạng xã hội.
D. Nhóm Sentinel tập trung vào các chiến dịch nâng cao nhận thức trên mạng xã hội thay vì thực hiện các hành động thực địa.
→ C nêu ra được quy mô toàn cầu của nhóm Sentinel, trọng tâm của nhóm là khôi phục hệ sinh thái, và đối chiếu cách tiếp cận khác biệt của nhóm so với những phong trào trước đây.
Chọn C.
Câu 5:
The word ‘drives’ in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘drives’ trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ nào?
- drive /draɪv/ (v) = to influence sth or cause it to make progress (Oxford): tác động đến
A. force /fɔːs/ (v): bắt ép, bắt buộc
B. push /pʊʃ/ (v): thúc đẩy
C. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát
D. inspire /ɪnˈspaɪə(r)/ (v): truyền cảm hứng
→ drives = pushes
Chọn B.
Câu 6:
Where in paragraph 4 does the following sentence best fit?
It is a testament to how young individuals are effectively translating scientific research into practical applications.
Lời giải của GV VietJack
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 4?
Đây là minh chứng cho cách các cá nhân trẻ đang hiệu quả chuyển hóa nghiên cứu khoa học thành ứng dụng thực tế.
Phân tích:
- Vị trí [IV] ở cuối đoạn sau khi đưa ra hai ví dụ về hai người trẻ với những hoạt động thiết thực → là vị trí phù hợp nhất cho câu trên, có chức năng tổng kết lại cả đoạn.
Chọn D.
Câu 7:
The word ‘Their’ in paragraph 5 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘Their’ trong đoạn 5 chỉ ______.
A. Các học sinh B. Các nhà sinh vật học C. Hành tinh D. Người trẻ
Thông tin:
- “These young people aren’t just the leaders of tomorrow – they’re the leaders of today,” [...] “Their passion, creativity, and sheer determination are redefining what’s possible in the fight to protect our planet.” (“Những người trẻ này không chỉ là những nhà lãnh đạo tương lai – họ là những nhà lãnh đạo của hôm nay,” [...] “Niềm đam mê, sự sáng tạo và quyết tâm mạnh mẽ của các em đang định nghĩa lại những điều chúng ta có thể làm trong cuộc chiến bảo vệ hành tinh này.”.)
Chọn D.
Câu 8:
What can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?
A. Các chương trình bảo tồn dành cho thanh thiếu niên dựa vào các chiến dịch kỹ thuật số để tạo ra tác động đến môi trường.
B. Kiến thức sinh thái truyền thống sẽ đảm bảo công tác bảo tồn môi trường hiện tại.
C. Các dự án nghiên cứu của sinh viên đã cho thấy kết quả tốt hơn trong một số sáng kiến bảo tồn.
D. Công tác phục hồi môi trường được hưởng lợi từ việc kết hợp kiến thức địa phương và học thuật.
Phân tích:
- Across the Pacific, 17-year-old Liam Nakamura collaborates with indigenous communi-ties in Indonesia, learning their traditional methods of caring for forests to develop sustainable solutions. (Bên kia Thái Bình Dương, Liam Nakamura 17 tuổi bắt tay với các cộng đồng bản địa ở Indonesia để học hỏi các phương pháp chăm sóc rừng truyền thống và phát triển các giải pháp bảo tổn bền vững.)
- Ella Zhao, a 15-year-old budding marine biologist, leads coral restoration projects by pairing university researchers with local scuba diving clubs to transplant coral fragments onto damaged reefs. (Ella Zhao, một nhà sinh vật biển mới 15 tuổi đầy triển vọng, đang dẫn đầu các dự án phục hồi rạn san hô bằng cách kết nối các nhà nghiên cứu đại học với các câu lạc bộ lặn địa phương để cấy ghép các mảnh san hô lên các rạn san hô bị tổn hại.)
→ Hai ví dụ cho thấy kết hợp kiến thức học thuật và thực hành từ người dân địa phương đem lại hiệu quả cho những hành động của nhóm Sentinel.
Chọn D.
Câu 9:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Các lập trình viên trẻ phát triển công nghệ kỹ thuật số để phát hiện các hoạt động săn bắn bất hợp pháp.
B. Các sinh viên tình nguyện tập trung nỗ lực vào các dự án phục hồi hệ sinh thái biển.
C. Các cộng đồng bản địa chỉ đạo các chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững ở các vùng nhiệt đới.
D. Các nhà hoạt động vì môi trường tiến hành nghiên cứu thông qua quan hệ đối tác với trường đại học.
Thông tin:
- Teenage coders are building advanced tracking apps to detect poaching activity... (Các lập trình viên tuổi teen đang xây dựng các ứng dụng theo dõi tiên tiến để phát hiện hoạt động săn bắt bất hợp pháp...) → các (cụm) từ đồng nghĩa với A: ‘develop digital technologies’ = ‘building advanced tracking apps’, ‘identify’ = ‘detect’, ‘illegal hunting practices’ = ‘poaching activity’ → A đúng.
- Các hoạt động của nhóm Sentinel rất đa dạng, ví dụ như: Mia Gutierrez – revive deforested lands (khôi phục đất bị tàn phá), Liam Nakamura – caring for forests (chăm sóc rừng), Jayden Tran – preserving the genetic diversity (bảo tồn đa dạng di truyền), etc. → không chỉ giới hạn ở phục hồi hệ sinh thái biển như hành động của Ella Zhao → B sai.
- Các ý ‘các cộng đồng bản địa chỉ đạo’ ở C và ‘quan hệ đối tác với trường đại học’ ở D đều không có trong văn bản → C, D sai.
Chọn A.
Câu 10:
Which of the following best summarizes the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?
A. Mạng lưới Sentinel cho thấy cách các nhà hoạt động tuổi teen sử dụng các giải pháp sáng tạo bằng cách kết hợp công tác thực địa với các công cụ theo dõi kỹ thuật số để chống lại sự suy thoái môi trường.
B. Các nhà môi trường trẻ kết hợp kiến thức khoa học với hoạt động bảo tồn thực địa, làm việc cùng các cộng đồng địa phương để bảo vệ các hệ sinh thái đang bị đe dọa.
C. Các phong trào bảo tồn dành cho thanh thiếu niên hiện đại tập trung vào phục hồi môi trường sống trực tiếp thay vì các chiến dịch nâng cao nhận thức để giải quyết các cuộc khủng hoảng môi trường.
D. Các nhà bảo tồn sinh viên kết nối nghiên cứu và thực hành bằng cách hợp tác với các chuyên gia khoa học và người am hiểu kiến thức bản địa.
Phân tích:
- A không hợp lý vì ‘các công cụ theo dõi kỹ thuật số’ có được nhắc đến trong văn bản tuy nhiên là một ví dụ cho các hành động của nhóm Sentinel, không thể hiện nội dung bao quát.
- C đưa ra nhận xét đúng tuy nhiên không nêu được cụ thể tính chất, tầm ảnh hưởng,... của các hành động của nhóm.
- D tương tự A, chỉ nói được một phần nội dung của văn bản.
→ B là lựa chọn phù hợp nhất, tóm gọn tính chất các hành động của nhóm Sentinel (kết hợp kiến thức và thực hành), cũng như mục đích (bảo vệ các hệ sinh thái đang bị đe dọa).
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Which of the following is NOT mentioned as one of the popular destinations for studying abroad in the passage?
Câu 3:
Young people navigate the digital world with ease, while (7) ______ generations find it challenging to keep pace.
Câu 4:
a. Mia: Yes, it’s really alarming. Many species are losing their habitats.
b. Emma: Have you seen the news about the deforestation in the Amazon?
c. Emma: I know! It’s heartbreaking to think about how many animals are affected.
Câu 5:
Câu 6:
Hi Emily,
a. If you’re interested in getting involved, please let me know, and I’d be happy to share more details on how you can contribute.
b. I am writing to share some exciting volunteer opportunities at our organization.
c. Your support will help create a lasting difference in the community and provide much-needed assistance to those facing challenges.
d. We are currently working on a project focused on supporting underprivileged communities, and your involvement would be invaluable.
e. By volunteering with us, you’ll not only develop new skills but also make a meaningful contribution to improving the lives of those in need.
Looking forward to your response,
Tomorrow Fund
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận