Câu hỏi:

01/03/2025 531

Read the following passage about tourism and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 31 to 40.

[I] Gone are the days when success in tourism merely meant large crowds and packed attractions. [II] Modern tourism is about finding the perfect mix between visitor satisfaction and environmental protection. [III] In the picturesque coastal town of Port Haven, this reality has come into sharp focus, where an unconventional approach to tourism has taken root. [IV]

Changes began in the town’s cobblestone alleys, where local artisans have transformed their workshops into living museums. Port Haven has dissolved the boundaries between visitors and craftsmen: instead of simply looking at cultural sites, tourists now join in. They find themselves apprenticed to local masters, their hands guided through the subtle art of carving boats or weaving fishing nets. This has brought the unexpected return of traditional crafts, breathing new life into practices once thought lost to time.

What sets Port Haven apart isn’t just its approach to preservation, but its own way of reimagining how spaces can come alive. During the day, the old fishing docks buzz with the sounds of fishermen, then at dusk, they become open-air theaters where people gather under the stars to watch plays and performances. The morning markets, full of chatter and activity as locals sell fresh produce, later evolve into warm, intimate storytelling circles where tales of the sea and town history are shared. This constant transformation mirrors the town’s belief that, like the ever-changing tides, spaces need not be bound to single purposes.

The town’s relationship with its marine heritage further exemplifies this approach. Local fishermen, rather than abandoning their traditional practices, have taken advantage of their knowledge to shape tourism. They guide the timing of activities like coral reef visits and coastal hikes, making sure everything fits with nature’s rhythms. This has led to what locals call ‘rhythmic tourism’, where visitors experience the natural ebb and flow of the environment.

Neighboring coastal towns have begun to take notice, not of a formula to replicate, but of a philosophy to ponder. Port Haven’s success lies not in rigid preservation or complete transformation but in its ability to maintain a constant dialogue between past and present, resident and visitor, tradition and innovation.

Where in paragraph 1 would the following sentence best fit?

Under this innovative approach, tourists become active participants rather than passive observers.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

Theo cách tiếp cận sáng tạo này, du khách không còn chỉ là người quan sát thụ động mà trở thành người tham gia chủ động.

Xét vị trí [IV]:

- In the picturesque coastal town of Port Haven, this reality has come into sharp focus, where an unconventional approach to tourism has taken root. [IV] (Tại thị trấn ven biển đẹp như tranh Port Haven, thực tế này đã trở nên rõ ràng hơn bao giờ hết. Ở đây một cách tiếp cận du lịch không theo lối mòn đã được áp dụng. [IV])

→ Ta thấy câu trên giới thiệu ‘một cách tiếp cận không theo lối mòn’ vì vậy câu cần điền ở vị trí [IV] là hợp lý, nó có liên kết với câu trước (‘this innovative approach’) và có chức năng giải thích cho đối tượng được đề cập ở câu trước.

Chọn D.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The phrase ‘taken root’ in paragraph 1 could best be replaced by ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cụm ‘taken root’ trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng cụm nào?

- take root (idiom) = (of an idea) to become accepted widely (Oxford): được chấp nhận rộng rãi

A. become an indispensable part: trở thành một phần không thể thiếu

B. begun to be widely accepted: bắt đầu được chấp nhận rộng rãi

C. achieved noticeable results: đạt được kết quả đáng chú ý

D. introduced a temporary trend: giới thiệu một xu hướng tạm thời

→ taken root = begun to be widely accepted

Chọn B.

Câu 3:

According to paragraph 2, which of the following is NOT an element of Port Haven’s workshops?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn 2, cái nào sau đây KHÔNG có trong trải nghiệm ở các xưởng làm việc ở Port Haven?

    A. mô phỏng thủ công                                                           B. hướng dẫn thực hành

    C. tài liệu viết                                         D. truyền đạt kỹ năng

Thông tin:

- ...instead of simply looking at cultural sites, tourists now join in. They find themselves apprenticed to local masters, their hands guided through the subtle art of carving boats or weaving fishing nets. (...thay vì chỉ nhìn ngắm các di tích văn hóa, du khách giờ đây tham gia vào quá trình tạo ra chúng. Họ trở thành học việc của các bậc thầy địa phương, dùng chính bàn tay mình thử sức với những nghề thủ công đòi hỏi sự tinh tế như chạm khắc thuyền hay dệt lưới đánh cá.)

→ Những người thợ thủ công trình diễn tay nghề của họ tại các xưởng (A), sau đó dạy lại kỹ năng (D) và tận tay hướng dẫn khách du lịch thực hành tự tạo ra sản phẩm (B).

Chọn C.

Câu 4:

The word ‘dissolved’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘dissolved’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với từ nào?

- dissolve /dɪˈzɒlv/, /dɪˈzɑːlv/ (v) = to make sth disappear (Oxford): làm cái gì đó biến mất

A. disperse /dɪˈspɜːs/ (v): phân tán

B. initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ (v): khởi xướng

C. merge /mɜːdʒ/ (v): hợp nhất

D. establish /ɪˈstæblɪʃ/ (v): thành lập

→ dissolved the boundaries >< established the boundaries

Chọn D.

Câu 5:

The word ‘they’ in paragraph 3 refers to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘they’ trong đoạn 3 chỉ ______.

    A. ngư dân              B. bến tàu đánh cá   C. âm thanh             D. không gian

Thông tin:

- During the day, the old fishing docks buzz with the sounds of fishermen, then at dusk, they become open-air theaters where people gather under the stars to watch plays and performances. (Vào ban ngày, những bến tàu đánh cá xưa văng vẳng tiếng của cư dân làng biển, rồi khi hoàng hôn buông xuống lại biến thành các rạp hát ngoài trời nơi mọi người tụ tập dưới bầu trời sao để thưởng thức các vở kịch và buổi biểu diễn.)

→ Ta thấy ‘they’ chỉ một địa điểm, được bổ nghĩa bởi MĐQH với ‘where’.

Chọn B.

Câu 6:

Which of the following best summarizes paragraph 4?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất của đoạn 4?

A. Ngư dân trong thị trấn tạo ra trải nghiệm du lịch nhờ có kiến thức về mùa và sinh thái.

B. Các hoạt động đánh bắt cá truyền thống phát triển cùng với các mô hình du lịch hiện đại.

C. Hệ thống kiến ​​thức địa phương tích hợp chu kỳ môi trường với quản lý du lịch.

D. Bảo tồn di sản ven biển giúp cân bằng lợi ích kinh tế với tính chân thực của văn hóa.

Đoạn 4:

- The town’s relationship with its marine heritage further exemplifies this approach. Local fishermen, rather than abandoning their traditional practices, have taken advantage of their knowledge to shape tourism. They guide the timing of activities like coral reef visits and coastal hikes, making sure everything fits with nature’s rhythms. This has led to what locals call ‘rhythmic tourism’, where visitors experience the natural ebb and flow of the environment. (Sự kết nối của thị trấn với di sản biển càng là minh chứng rõ rệt hơn cho cách tiếp cận này. Ngư dân địa phương thay vì từ bỏ các phương thức truyền thống đã tận dụng kiến thức để tạo hình du lịch. Họ điều chỉnh thời gian các hoạt động như tham quan rạn san hô và đi bộ ven biển, bảo đảm mọi hoạt động hài hòa với nhịp điệu tự nhiên của môi trường. Đó chính là mô hình du lịch mà người dân gọi là ‘du lịch nhịp điệu’, khi du khách trải nghiệm những chuyển động tự nhiên của môi trường.)

Chọn C.

Câu 7:

Which of the following statements is TRUE according to the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Thợ thủ công địa phương đã biến không gian làm việc truyền thống của họ thành các điểm văn hóa khách có thể tương tác.

B. Các xưởng làm việc truyền thống có chức năng như bảo tàng, nơi các nghề thủ công được trình diễn.

C. Thợ thủ công dạy kỹ năng của họ cho khách du lịch qua các chương trình đào tạo có hệ thống hàng ngày.

D. Không gian xưởng kết hợp bảo tồn lịch sử với các phương pháp học tập hiện đại.

Thông tin:

- ...local artisans have transformed their workshops into living museums. (...các nghệ nhân địa phương đã biến các xưởng làm việc thành những bảo tàng sống.) → Các xưởng làm việc này là nơi khách du lịch có thể xem nghệ nhân trổ tài, được dạy kỹ năng, và được hướng dẫn để tự mình thực hiện → tính tương tác rất cao, không chỉ nhìn.

Chọn A.

Câu 8:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 3?

A. Điểm đặc biệt của Port Haven không chỉ nằm ở cam kết bảo tồn mà còn là cách sử dụng không gian sáng tạo.

B. Lý do khiến Port Haven nổi bật không chỉ nằm ở các phương pháp bảo tồn mà còn ở quan điểm của nơi này về các khu vực đa chức năng.

C. Sự độc đáo của Port Haven không chỉ bắt nguồn từ các chiến lược bảo tồn; nơi đây còn áp dụng triết lý về các không gian đa năng.

D. Đặc điểm định hình Port Haven không chỉ là sự tập trung vào bảo tồn mà còn là triết lý về chức năng cố định của các địa điểm lịch sử.

Câu gạch chân:

- What sets Port Haven apart isn’t just its approach to preservation, but its own way of reimagining how spaces can come alive. (Điều làm nên sự khác biệt của Port Haven không chỉ là cách tiếp cận bảo tồn văn hóa mà còn là cách thị trấn này biến không gian trở nên sống động.)

Chọn C.

Câu 9:

What can be inferred from the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?

A. Port Haven là một cộng đồng năng động, dễ thích nghi, nơi mà những ý tưởng cũ lẫn mới đều được chào đón.

B. Việc điều chỉnh liên tục các không gian chợ làm tăng tỷ lệ tham gia của cộng đồng.

C. Tương tác thường xuyên giữa ngư dân và du khách tạo ra nhận thức lâu dài về môi trường.

D. Sự kết hợp giữa kể chuyện và nghề thủ công giúp phát triển hiểu biết toàn diện hơn về văn hóa.

Thông tin:

- Port Haven’s success lies not in rigid preservation or complete transformation but in its ability to maintain a constant dialogue between past and present, resident and visitor, tradition and innovation. (Thành công của Port Haven không nằm ở bảo tồn một cách cứng nhắc hay biến đổi hoàn toàn mà ở khả năng duy trì một cuộc đối thoại liên tục giữa quá khứ và hiện tại, cư dân và du khách, truyền thống và đổi mới.)

Chọn A.

Câu 10:

Which of the following best summarizes the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?

A. Port Haven là ví dụ điển hình về cách du lịch có thể vượt qua những phương pháp bảo tồn truyền thống bằng cách kết hợp trải nghiệm của du khách với các thực hành văn hóa sống động, đồng thời duy trì sự hài hòa với môi trường.

B. Sự chuyển đổi các không gian truyền thống thành các địa điểm văn hóa năng động minh chứng cho sự kết hợp thành công giữa việc bảo tồn di sản với nhu cầu du lịch đương đại và ý thức về sinh thái.

C. Qua các phương pháp sáng tạo trong việc sử dụng không gian và gắn kết văn hóa, Port Haven đã xây dựng một mô hình bền vững tôn trọng cả kỳ vọng của du khách lẫn các truyền thống địa phương.

D. Thành công của thị trấn trong việc cân bằng giữa bảo tồn văn hóa và phát triển du lịch

minh chứng cho tiềm năng tạo ra những trải nghiệm sống động mà vẫn giữ gìn được những thực hành cộng đồng chân thực.

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Ngày nay, thành công trong du lịch không còn chỉ tính bằng lượng khách du lịch đông đúc và các điểm tham quan chật kín nữa. Du lịch hiện đại là tìm ra sự cân bằng phù hợp giữa độ hài lòng của khách tham quan và bảo vệ môi trường. Tại thị trấn ven biển đẹp như tranh Port Haven, thực tế này đã trở nên rõ ràng hơn bao giờ hết. Ở đây một cách tiếp cận du lịch không theo lối mòn đã được áp dụng. Theo phương pháp đổi mới này, du khách không còn chỉ là người quan sát thụ động mà trở thành người tham gia chủ động.

Sự thay đổi bắt đầu từ những con hẻm lát đá cuội của thị trấn, nơi các nghệ nhân địa phương đã biến các xưởng làm việc thành những bảo tàng sống. Port Haven đã xóa bỏ ranh giới giữa du khách và thợ thủ công: thay vì chỉ nhìn ngắm các di tích văn hóa, du khách giờ đây tham gia vào quá trình tạo ra chúng. Họ trở thành học việc của các bậc thầy địa phương, dùng chính bàn tay mình thử sức với những nghề thủ công đòi hỏi sự tinh tế như chạm khắc thuyền hay dệt lưới đánh cá. Các nghề thủ công truyền thống nơi đây nhờ vậy mà có một màn trở lại đầy bất ngờ, thổi làn gió mới vào những nghề tưởng chừng đã bị chôn vùi trong dòng cát của thời gian.

Điều làm nên sự khác biệt của Port Haven không chỉ là cách tiếp cận bảo tồn văn hóa mà còn là cách thị trấn này biến không gian trở nên sống động. Vào ban ngày, những bến tàu đánh cá xưa văng vẳng tiếng của cư dân làng biển, rồi khi hoàng hôn buông xuống lại biến thành các rạp hát ngoài trời nơi mọi người tụ tập dưới bầu trời sao để thưởng thức các vở kịch và buổi biểu diễn. Những khu chợ sáng ngập tràn tiếng nói cười và hoạt động khi người dân địa phương bán sản vật tươi, lại biến thành những vòng tròn kể chuyện ấm áp, thân mật, nơi những câu chuyện về biển cả và lịch sử của thị trấn được truyền tai nhau. Sự biến hóa liên tục này phản ánh niềm tin của thị trấn rằng, như những con sóng biến đổi không ngừng, các không gian không nhất thiết phải bị gò bó chỉ có mục đích duy nhất.

Sự kết nối của thị trấn với di sản biển càng là minh chứng rõ rệt hơn cho cách tiếp cận này. Ngư dân địa phương thay vì từ bỏ các phương thức truyền thống đã tận dụng kiến thức để tạo hình du lịch. Họ điều chỉnh thời gian các hoạt động như tham quan rạn san hô và đi bộ ven biển, bảo đảm mọi hoạt động hài hòa với nhịp điệu tự nhiên của môi trường. Đó chính là mô hình du lịch mà người dân gọi là ‘du lịch nhịp điệu’, khi du khách trải nghiệm những chuyển động tự nhiên của môi trường.

Các thị trấn ven biển lân cận đã bắt đầu chú ý đến Port Haven, nhưng không xem đây như một công thức để sao chép, mà là một triết lý để suy ngẫm. Thành công của thị trấn không nằm ở bảo tồn một cách cứng nhắc hay biến đổi hoàn toàn mà ở khả năng duy trì một cuộc đối thoại liên tục giữa quá khứ và hiện tại, cư dân và du khách, truyền thống và đổi mới.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

Xem đáp án » 01/03/2025 1,334

Câu 2:

Renewable energy sources, such as solar and wind power, (18) ______.

Xem đáp án » 01/03/2025 1,107

Câu 3:

a. However, despite these advancements, the region still struggles with infrastructure challenges, as public transportation remains underdeveloped.

b. Over the past decade, Greystone has undergone a remarkable transformation, shifting from a quiet suburban town to a vibrant hub of commercial activity.

c. The influx of new residents has increased demand for housing, resulting in a rapid expansion of residential developments across the city.

d. This economic growth has attracted businesses from tech startups to retail giants, significantly enhancing employment opportunities and boosting the local economy.

e. The surge in population, along with the expansion of commercial sectors, has led to a noticeable strain on public services and transportation networks.

Xem đáp án » 01/03/2025 997

Câu 4:

a. Anna: That makes sense. I hope everyone adapts quickly.

b. Anna: How do you feel about the new policy at work?

c. Paul: Change can be difficult, but I believe it will improve our efficiency.

d. Anna: Really? I’ve heard some people are not happy about it.

e. Paul: I think it could be beneficial for everyone.

Xem đáp án » 01/03/2025 669

Câu 5:

With MoMo, you can enjoy a seamless digital payment experience (7) ______ traditional cash transactions.

Xem đáp án » 01/03/2025 324

Câu 6:

Our (1) ______ provide countless opportunities for individuals eager to contribute to the growth of their community.

Xem đáp án » 01/03/2025 277