Câu hỏi:

19/03/2025 3,578 Lưu

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Emma: Oh, hey David! I'm searching for a good mystery novel.

b. David: Hi, Emma! I didn't expect to see you here. What are you looking for?

c. David: You should try the latest one by John Grisham. It's a real page-turner!

A. c-a-b                              
B. a-b-c                              
C. b-a-c      
D. a-c-b

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

b. David: Hi, Emma! I didn't expect to see you here. What are you looking for? (David: Chào Emma! Mình không ngờ gặp bạn ở đây. Bạn đang tim gì vậy?)

a. Emma: Oh, hey David! I'm searching for a good mystery novel. (Emma: Ồ, chào David! Mình đang tìm một cuốn tiểu thuyết trinh thám hay. )

c. David: You should try the latest one by John Grisham. It's a real page-turner! (David: Bạn nên thử cuốn mới nhất của John Grisham. Đó thực sự là một cuốn sách hấp dẫn! )

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-c

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

a. Lucas: Why photography?

b. Isabella: It allows me to capture beautiful moments and be creative.

c. Lucas: What new skill are you planning to learn this year?

d. Lucas: The equipment can be quite expensive. Are you ready for that investment?

e. Isabella: I'm going to start learning photography.

A. c-e-a-b-d                       
B.c-b-d-b-a                        
C.d-b-a-e-c   
D.d-e-a-b-c

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

c. Lucas: What new skill are you planning to learn this year? (Lucas: Kỹ năng mới nào bạn dự định học trong năm nay?)

e. Isabella: I'm going to start learning photography. (Isabella: Mình sẽ bắt đầu học nhiếp ảnh.)

a. Lucas: Why photography? (Lucas: Tại sao lại là nhiếp ảnh?)

b. Isabella: It allows me to capture beautiful moments and be creative. (Isabella: Nó cho phép mình lưu giữ những khoảnh khắc đẹp và sáng tạo.)

d. Lucas: The equipment can be quite expensive. Are you ready for that investment? (Lucas: Thiết bị có thể khá đắt đó đấy. Bạn đã sẵn sàng cho khoản đầu tư đó chưa? )

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-e-a-b-d

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Hello Sam,

a. I've got so many stories and memories to share with you from this trip.

b. The café you recommended had such a wonderful atmosphere, and the pastries were absolutely delicious

c. I explored some hidden spots in the city, captured tons of photos, and had a great time wandering through the quaint streets.

d. Thanks so much for your travel tips for Paris.

e. Let's meet up soon so I can show you all the photos and hear about your latest adventures.

See you soon,

Max

A.e-a-c-b-d                        
B. b-a-e-d-c                       
C. c-d-e-c-a   
D.d-b-c-a-e

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành lá thư:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

Hello Sam (Chào Sam)

d. Thanks so much for your travel tips for Paris. (Cảm ơn bạn rất nhiều vì những gợi ý du lịch ở Paris.)

b. The café you recommended had such a wonderful atmosphere, and the pastries were absolutely delicious. (Quán cà phê mà bạn giới thiệu có bầu không khí thật tuyệt, và các loại bánh thì rất ngon. )

c. I explored some hidden spots in the city, captured tons of photos, and had a great time wandering through the quaint streets. (Minh đã khám phá một vài góc khuất trong thành phố, chụp rất nhiều ảnh và có khoảng thời gian tuyệt vời lang thang qua những con phố nhỏ xinh xắn.)

a. I've got so many stories and memories to share with you from this trip. (Minh có rất nhiều câu chuyện và kỷ niệm muốn chia sẻ với bạn từ chuyến đi này.)

e. Let's meet up soon so I can show you all the photos and hear about your latest adventures. (Chúng minh gặp nhau sớm nhé để minh có thể cho bạn xem tất cả các bức ảnh và nghe về những chuyến phiêu lưu gần đây của bạn.)

See you soon, Max

(Hẹn gặp cậu sớm, Max)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-b-c-a-e

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

a. Running a small business requires long hours and constant dedication, but seeing the positive feedback from customers makes it all worthwhile.

b. Launching my own online bakery was a dream I had for years, and in 2024, I finally took the leap.

c. There have been tough days, especially during peak seasons, but I've learned to handle stress and adapt quickly.

d. In the end, building something from scratch and watching it grow has been one of the most satisfying experiences of my life.

e. From designing the website to experimenting with unique recipes, I've put my heart and soul into every aspect of the business.

A. a-c-e-b-d                       
B. b-e-a-c-d                       
C. e-c-b-a-d   
D.c-e-b-a-d

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

b. Launching my own online bakery was a dream I had for years, and in 2024, I finally took the leap. (Khởi nghiệp tiệm bánh trực tuyến của riêng minh là một ước mơ mà minh đã ấp ủ trong nhiều năm, và vào năm 2024, minh cuối cùng đã quyết định thực hiện nó.)

e. From designing the website to experimenting with unique recipes, I've put my heart and soul into every aspect of the business. (Từ việc thiết kế trang web đến thử nghiệm các công thức độc đáo, minh đã dành toàn tâm toàn ý cho việc kinh doanh.)

a. Running a small business requires long hours and constant dedication, but seeing the positive feedback from customers makes it all worthwhile. (Điều hành một doanh nghiệp nhó đòi hỏi phải làm việc nhiều giờ và cống hiến không ngừng, nhưng nhìn thấy phản hồi tích cực từ khách hàng làm cho tất cả đều đáng giá.)

c. There have been tough days, especially during peak seasons, but i've learned to handle stress and adapt quickly. (Có những ngày khó khăn, đặc biệt là trong các mùa cao điểm, nhưng minh đã học cách xử lý căng thẳng và thích nghi nhanh chóng.)

d. In the end, building something from scratch and watching it grow has been one of the most satisfying experiences of my life. (Cuối cùng, việc xây dựng thứ gì đó từ đầu và thấy nó phát triển là một trong những trải nghiệm thỏa mãn nhất trong cuộc đời minh.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-e-a-c-d

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

a. City dwellers have started growing their own vegetables and herbs on balconies, rooftops, and community gardens.

b. As more people participate, local food networks have strengthened, reducing the reliance on imported goods.

c. Urban gardening has seen a significant rise in popularity in recent years.

d. This trend not only provides access to fresh produce but also promotes a greener urban environment.

e. However, the high cost of materials and supplies can be a barrier for some gardeners.

A. c-a-d-b-e                       
B. c-b-e-d-a                       
C. c-e-d-a-b   
D.c-d-e-a-b

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

c. Urban gardening has seen a significant rise in popularity in recent years. (Làm vườn đô thị đã trở nên phổ biến đáng kể trong những năm gần đây.)

a. City dwellers have started growing their own vegetables and herbs on balconies, rooftops, and community gardens. (Người dân thành phố đã bắt đầu trồng rau và thảo mộc trên ban công, sân thượng và trong các vườn cộng đồng.)

d. This trend not only provides access to fresh produce but also promotes a greener urban environment. (Xu hướng này không chỉ cung cấp nguồn thực phẩm tươi mà còn thúc đẩy một môi trường xanh hơn cho đô thị.)

b. As more people participate, local food networks have strengthened, reducing the reliance on imported goods. (Khi ngày càng nhiều người tham gia, mạng lưới thực phẩm địa phương đã được củng cố, giảm bớt sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu.)

e. However, the high cost of materials and supplies can be a barrier for some gardeners. (Tuy nhiên, chi phí cao của vật liệu và nguồn cung có thể là rào cán cho một số người làm vườn.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-d-b-e

Do đó, A là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. [I]                                  
B. [II]                                
C. [III]                                         
D. [IV]

Lời giải

DỊCH

  Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về thái độ, giá trị và niềm tin giữa thế hệ trước và thế hệ trẻ. Điều này thường được đánh dấu bởi những quan điểm khác biệt về các vấn đề xã hội, văn hóa và chính trị. Với sự tiến bộ nhanh chóng của công nghệ và sự thay đổi các chuẩn mực xã hội, khoảng cách thế hệ đã trở nên rõ ràng hơn. Khi thế hệ trẻ lớn lên với công nghệ hiện đại và kết nối toàn cầu, họ thường trải nghiệm một thế giới rất khác so với thế giới của cha mẹ và ông bà họ.

  Một trong những lý do chính đằng sau khoảng cách thế hệ là tốc độ thay đổi công nghệ nhanh chóng. Những thế hệ lớn tuổi, những người trưởng thành trong một thế giới không có internet, điện thoại thông minh hay mạng xã hội, thường cảm thấy khó kết nối với lối sống kỹ thuật số của giới trẻ. Mặt khác, những thế hệ trẻ tuổi đã tiếp xúc với công nghệ từ khi còn nhỏ, định hình các giá trị và phong cách giao tiếp của họ. Ngoài ra, sự khác biệt về các giá trị xã hội, chẳng hạn như quan điểm về công việc, gia đình và tự do cá nhân, cũng góp phần tạo nên khoảng cách. Những trải nghiệm khác biệt này tạo ra sự hiểu lầm và thiếu điểm chung giữa các thế hệ.

  Những hệ quả của khoảng cách thế hệ có thể rất đáng kể, đặc biệt là trong mối quan hệ gia đình và môi trường làm việc. Trong gia đình, sự chia rẽ này có thể dẫn đến xung đột giữa cha mẹ và con cái, khi mỗi thế hệ đều gặp khó khăn trong việc hiểu quan điểm sống của nhau. Tại nơi làm việc, sự khác biệt giữa các thế hệ có thể ảnh hưởng đến làm việc nhóm, giao tiếp và năng suất. Nhân viên trẻ có thể ưu tiên sự linh hoạt và đổi mới, trong khi các thế hệ lớn tuổi thường coi trọng sự ổn định và đạo đức làm việc truyền thống. Những khác biệt này có thể dẫn đến xung đột, giảm hợp tác và cảm giác xa lánh giữa các đồng nghiệp.

  Để thu hẹp khoảng cách thế hệ, giao tiếp cởi mở và thấu hiểu lẫn nhau là điều cần thiết. Cả thế hệ lớn tuổi và thế hệ trẻ đều cần cởi mở để học hỏi lẫn nhau và đánh giá cao các quan điểm khác nhau. Ví dụ, thế hệ lớn tuổi có thể chia sẻ sự khôn ngoan và kinh nghiệm, trong khi thế hệ trẻ có thể chia sẻ kiến thức của họ về công nghệ và các xu hướng mới. Khuyến khích đối thoại giữa các thế hệ thông qua các cuộc thảo luận trong gia đình, các chương trình cố vấn hoặc các hoạt động nhóm tại nơi làm việc có thể giúp thúc đẩy sự tôn trọng và hợp tác. Bằng cách nhận ra và chấp nhận sự khác biệt của mình, cả hai thế hệ có thể cùng nhau làm việc để tạo ra một xã hội hài hòa hơn.

Câu sau đây phù hợp với vị trí nào nhất trong đoạn 1 ?

"Nó thường được thấy rõ qua những quan điểm riêng biệt về các vấn đề xã hội, văn hóa và chính trị."

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

 Câu trên nói về quan điểm riêng biệt trong các vấn đề xã hội, văn hóa và chính trị nên trước hoặc sau cần phải đề cập tới sự khác biệt. Xét vị trí [II]: The generation gap refers to the differences in attitudes, values, and beliefs between older and younger generations. [II] (Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về thái độ, giá trị và niềm tin giữa thế hệ cũ và thế hệ trẻ. [III)

→ Ở đây ta có thấy nhắc đến sự khác biệt về thái độ, giá trị và niềm tin giữa hai thế hệ, câu cho trước sẽ nói rõ hơn về sự khác biệt đó trong các lĩnh vực cụ thể.

Do đó, B là đáp án phù hợp

Câu 2

A. that works to promote health and well-being across the globe
B. in which health and well-being across the globe are promoted
C. working to promote health and well-being across the globe
D. works to promote health and well-being across the globe

Lời giải

DỊCH

  Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), một cơ quan chuyên môn của Liên Hợp Quốc, hoạt động để thúc đẩy sức khỏe và phúc lợi trên toàn cầu. WHO tập trung cải thiện khả năng tiếp cận chăm sóc sức khỏe, đặc biệt ở các khu vực kém phát triển, đảm bảo không ai bị bỏ lại phía sau. Thông qua các sáng kiến y tế toàn cầu, WHO đã giúp giảm sự lây lan của các bệnh như lao và HIV. Ngoài ra, tổ chức này đóng vai trò quan trọng trong việc điều phối các phản hồi quốc tế đối với các trường hợp khẩn cấp về sức khỏe, chẳng hạn như dịch bệnh và đại dịch.

  WHO chịu trách nhiệm điều phối các nỗ lực y tế quốc tế và hỗ trợ các quốc gia có nhu cầu. Tổ chức này làm việc với các chính phủ và tổ chức khác để phát triển các chính sách và chiến lược nhằm cải thiện sức khỏe cộng đồng. WHO có một mạng lưới chuyên gia mà kiến thức của họ rất quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề y tế phức tạp như dịch bệnh và khủng hoảng y tế. WHO cũng hỗ trợ đào tạo các chuyên gia y tế trên toàn cầu, đảm bảo rằng các hệ thống y tế sẵn sàng ứng phó với các mối đe dọa mới.

  Một trong những vai trò quan trọng của WHO là cung cấp phản ứng khẩn cấp trong các cuộc khủng hoảng y tế. WHO đã đi đầu trong các nỗ lực kiểm soát các bệnh như Ebola và COVID-19. Ngoài ra, WHO theo dõi các xu hướng sức khỏe toàn cầu để dự đoán và ngăn ngừa các đại dịch trong tương lai. Tổ chức này cũng hợp tác với các chính phủ và chuyên gia y tế để phát triển các hệ thống cảnh báo sớm và chiến lược ứng phó cho các mối đe dọa mới.

  Những nỗ lực không ngừng của WHO trong việc vận động sức khỏe, nghiên cứu và quản lý khủng hoảng đã khiến nó trở thành một tổ chức toàn cầu quan trọng. Bằng cách hợp tác với các tổ chức quốc tế, WHO có thể giải quyết những thách thức y tế phức tạp mà không quốc gia nào có thể tự mình đối phó. Cải thiện chăm sóc sức khỏe toàn cầu, chống lại các bệnh tật và cung cấp giáo dục về sức khỏe chỉ là một vài cách mà WHO đang góp phần vào việc cải thiện sức khỏe toàn cầu. Làm việc cùng với các chính phủ và cộng đồng, WHO đặt mục tiêu tạo ra một thế giới khỏe mạnh, an toàn hơn cho tất cả mọi người.

Kiến thức về cấu trúc câu:

- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+... Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là "The World Health Organization" và một mệnh đề quan hệ nhưng chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ "The World Health Organization" để tạo thành câu hoàn chỉnh → loại A, B (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại C (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hiện tại).

Tạm dịch: The World Health Organization, which is a specialized agency of the United Nations, 18) ______. (Tổ chức Y tế Thế giới, là một cơ quan chuyên môn của Liên Hợp Quốc, hoạt động nhằm thúc đẩy sức khỏe và phúc lợi trên toàn cầu.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3

A. dating online program                                                 
B. online dating program     
C. program dating online                                             
D. online program dating

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. caught on                          

B. brought up                    
C. carried on      
D. broke out

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Providing news                                                       
B. Providing opinion pieces
C. Providing advertisements                                      
D. Providing real-time news updates

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. who cared                          

B. are caring                      
C. cared      
D. caring

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP