Câu hỏi:
20/03/2025 10,637
Read the following advertisement about a new travel platform and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
DISCOVER NEW TRAVEL BUDDIES WITH TRAVELMATE
"Who will you explore your next destination with? Will they share the same (1)_______ for adventure, or will they prefer a more relaxing trip?" If you often wonder (2) _______ your travel companions before your next vacation, we have exciting news for you! TravelMate, a (3) _______ allows you to select your future travel buddies before your trip. This service is designed to give you a more enjoyable and personalized experience. All you need to do is share your travel preferences with the platform, and you'll be matched with others (4) _______ similar tastes. Whether you're looking to make new friends or reconnect with previous ones, TravelMate (5) _______ it easy. If you're seeking adventure or simply want (6) _______ a relaxing getaway, there's a perfect match waiting for you!
(Adapted from Global Travel)
"Who will you explore your next destination with? Will they share the same (1)_______ for adventure, or will they prefer a more relaxing trip?"
Read the following advertisement about a new travel platform and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
DISCOVER NEW TRAVEL BUDDIES WITH TRAVELMATE
"Who will you explore your next destination with? Will they share the same (1)_______ for adventure, or will they prefer a more relaxing trip?" If you often wonder (2) _______ your travel companions before your next vacation, we have exciting news for you! TravelMate, a (3) _______ allows you to select your future travel buddies before your trip. This service is designed to give you a more enjoyable and personalized experience. All you need to do is share your travel preferences with the platform, and you'll be matched with others (4) _______ similar tastes. Whether you're looking to make new friends or reconnect with previous ones, TravelMate (5) _______ it easy. If you're seeking adventure or simply want (6) _______ a relaxing getaway, there's a perfect match waiting for you!
(Adapted from Global Travel)
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
KHÁM PHÁ NHỮNG NGƯỜI BẠN ĐỒNG HÀNH MỚI CÙNG TRAVELMATE
"Bạn sẽ khám phá điểm đến tiếp theo cùng ai? Họ sẽ cùng chia sẻ niềm đam mê phiêu lưu với bạn, hay họ sẽ thích một chuyến đi thư giãn hơn?" Nếu bạn thường băn khoăn về những người bạn đồng hành trước kỳ nghỉ của mình, chúng tôi có tin vui cho bạn! TravelMate, một nền tảng du lịch mới, cho phép bạn chọn người bạn đồng hành cho chuyến đi trước khi bắt đầu. Dịch vụ này được thiết kế để mang lại cho bạn một trải nghiệm thú vị và cá nhân hóa hơn. Tất cả những gì bạn cần làm là chia sẻ sở thích du lịch của mình với nền tảng, và bạn sẽ được kết nối với những người có sở thích tương tự. Cho dù bạn đang muốn kết bạn mới hay tái kết nối với những người cũ, TravelMate sẽ giúp việc đó trở nên dễ dàng. Nếu bạn đang tìm kiếm những cuộc phiêu lưu hay chỉ đơn giản muốn có một kỳ nghỉ thư giãn, thì luôn có một người bạn đồng hành hoàn hảo đang chờ đón bạn!
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:
A. enthusiastically /in,θju:zi'æstikli/ (adv): một cách đầy nhiệt tình
B. enthusiast /in'θju:ziæst/ (n): người nhiệt tình, người say mê
C. enthusiasm /in'θju:ziæzəm/ (n): sự nhiệt tình, sự say mê
D. enthusiastic /in,θju:zi'æstik/ (adj): đầy nhiệt tình, nhiệt huyết
Ta có quy tắc: Sau mạo từ là danh từ → vị trí chỗ trống cần một danh từ → loại A, D.
Tạm dịch: "Will they share the same (1) ______ for adventure, or will they prefer a more relaxing trip?" (Họ sẽ cùng chia sẻ niềm đam mê phiêu lưu với bạn, hay họ sẽ thích một chuyến đi thư giãn hơn?)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
If you often wonder (2) _______ your travel companions before your next vacation, we have exciting news for you!
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về giới từ:
Ta có cụm từ: wonder about somebody/something: băn khoăn về ai đó/cái gì đó → vị trí chỗ trống cần giới từ "about".
Tạm dịch: If you often wonder (2) ______ your travel companions before your next vacation, we have exciting news for you! (Nếu bạn thường băn khoăn về những người bạn đồng hành trước kỳ nghi của minh, chúng tôi có tin vui cho bạn!).
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 3:
TravelMate, a (3) _______ allows you to select your future travel buddies before your trip.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về trật tự từ:
Ta có cụm danh từ: travel platform: nền tảng du lịch
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ → tính từ "new" phải đứng trước cụm danh từ "travel platform".
→ ta có trật tự đúng: new travel platform
Tạm dịch: TravelMate, a (3) ______ allows you to select your future travel buddies before your trip. (TravelMate, một nền tảng du lịch mới, cho phép bạn chọn người bạn đồng hành cho chuyến đi trước khi bắt đầu.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 4:
All you need to do is share your travel preferences with the platform, and you'll be matched with others (4) _______ similar tastes.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại C.
Tạm dịch: All you need to do is share your travel preferences with the platform, and you'll be matched with others (4) ______ similar tastes. (Tất cả những gì bạn cần làm là chia sẻ sở thích du lịch của mình với nền tảng, và bạn sẽ được kết nối với những người có sở thích tương tự.).
→ Căn cứ vào nghĩa, động từ "have" cần chia ở dạng chủ động → loại B.
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ing → loại A.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Whether you're looking to make new friends or reconnect with previous ones, TravelMate (5) _______ it easy.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: D
Giải thích:
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ:
- “makes it easy”: làm cho điều gì đó trở nên dễ dàng.
- “take it easy”: thư giãn, nghỉ ngơi
Tạm dịch: Whether you’re looking to make new friends or reconnect with previous ones, TravelMate (5) ______ it easy. (Cho dù bạn đang muốn kết bạn mới hay kết nối lại với những người cũ, TravelMate sẽ giúp việc đó trở nên dễ dàng.).
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 6:
If you're seeking adventure or simply want (6) _______ a relaxing getaway, there's a perfect match waiting for you!
If you're seeking adventure or simply want (6) _______ a relaxing getaway, there's a perfect match waiting for you!
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có:
- want + to V (nguyên thể): muốn làm gì
Tạm dịch: If you're seeking adventure or simply want (6) ______ a relaxing getaway, there's a perfect match waiting for you! (Nếu bạn đang tìm kiếm những cuộc phiêu lưu hay chí đơn giản muốn có một kỳ nghỉ thư giãn, thi luôn có một người bạn đồng hành hoàn hảo đang chờ đón bạn!).
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
Tương lai của xe điện (EV) rất hứa hẹn, vì những tiến bộ công nghệ và mối quan tâm về môi trường thúc đẩy ngành công nghiệp ô tô hướng tới sự chuyển đổi bền vững. Khi các chính phủ trên toàn thế giới thực hiện các quy định về khí thải nghiêm ngặt hơn và đưa ra các ưu đãi để áp dụng EV , các nhà sản xuất đang đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển. Trọng tâm này đã dẫn đến những cải tiến đáng kể trong công nghệ pin, mang lại phạm vi hoạt động xa hơn và thời gian sạc nhanh hơn. Ví dụ, pin thể rắn mới có khả năng tăng cường mật độ năng lượng và độ an toàn, giúp EV trở nên thiết thực hơn cho mục đích sử dụng hàng ngày.
Ngoài ra, sự phát triển của công nghệ lái xe tự động sẽ cách mạng hóa cách chúng ta tương tác với xe cộ. Nhiều mẫu xe điện hiện được trang bị hệ thống hỗ trợ người lái tiên tiến không chỉ tăng cường độ an toàn mà còn mở đường cho việc lái xe hoàn toàn tự động. Hơn nữa, việc tích hợp công nghệ thông minh cho phép kết nối liền mạch, cho phép người lái theo dõi hiệu suất của xe và xác định vị trí trạm sạc thông qua ứng dụng di động.
Khi cơ sở hạ tầng sạc tiếp tục mở rộng, với nhiều trạm sạc công cộng được lắp đặt hơn, sự tiện lợi khi sở hữu EV ngày càng tăng. Quá trình chuyển đổi sang xe điện này không chỉ hứa hẹn sẽ giảm lượng khí thải carbon mà còn thúc đẩy môi trường sạch hơn, lành mạnh hơn. Nhìn chung, tương lai của xe điện có tiềm năng to lớn cho sự đổi mới và vận tải bền vững.
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+...ăn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là "technological advancements and environmental concerns" và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ "technological advancements and environmental concerns" để tạo thành câu hoàn chỉnh → loại C, D (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại A (ta không dùng rút gọn động từ).
- Đáp án B chính là cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V/Vs-es +...
Tạm dịch: "The future of electric vehicles (EVs) is promising, as technological advancements and environmental concerns (18) ______." (Tương lai của xe điện (EV) rất hứa hẹn, vì những tiến bộ công nghệ và mối quan tâm về môi trường thúc đẩy ngành công nghiệp ô tô hướng tới sự chuyển đổi bền vững.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
Bản sắc văn hóa Việt Nam là một bức tranh phong phú và phức tạp phản ánh lịch sử lâu đời và nhiều thăng trầm của dân tộc. Có nguồn gốc từ hớn một nghìn năm văn minh, bản sắc văn hóa Việt Nam là sự kết hợp giữa truyền thống bản địa và ảnh hưởng bên ngoài, được hình thành bởi vị trí địa lý và tương tác lịch sử.
Trước hết, cốt lõi của văn hóa Việt Nam là lòng tôn kính sâu sắc đối với gia đình và cộng đồng. Các giá trị Nho giáo nhấn mạnh đến sự tôn trọng người lớn tuổi, lòng hiếu thảo và sự hòa hợp xã hội đã đóng vai trò then chốt trong việc định hình xã hội Việt Nam. Những giá trị này được phản ánh trong các cấu trúc gia đình gắn bó chặt chẽ, các mối quan hệ theo thứ bậc và các nghi lễ cộng đồng vốn là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày.
Thứ hai, ẩm thực Việt Nam được ca ngợi trên toàn thế giới vì hương vị tinh tế và sự đa dạng của nó. Với sự nhấn mạnh vào các nguyên liệu tươi, thảo mộc thơm và hương vị cân bằng, ẩm thực Việt Nam kể một câu chuyện về di sản nông nghiệp của đất nước và các biến thể theo vùng miền. Các món ăn mang tính biểu tượng như phở, bánh mì và chả giò đã trở thành món ăn được yêu thích trên toàn thế giới, đại diện cho nghệ thuật ẩm thực ăn sâu vào văn hóa Việt Nam. Ngoài ra, các biểu hiện nghệ thuật của Việt Nam cũng hấp dẫn không kém. Các loại hình nghệ thuật truyền thống như múa rối nước, tranh lụa và nhạc dân gian tiếp tục phát triển mạnh mẽ cùng với các phong trào nghệ thuật đương đại. Áo dài, một trang phục truyền thống duyên dáng, là ví dụ điển hình cho sự kết hợp giữa sự thanh lịch và khiêm tốn trong thời trang Việt Nam, tượng trưng cho niềm tự hào và bản sắc văn hóa.
Ngày nay, trước sự hiện đại hóa và toàn cầu hóa, bản sắc văn hóa Việt Nam vẫn kiên cường. Trong khi thích ứng với những thách thức của thế kỷ 21, người dân Việt Nam vẫn tiếp tục tôn vinh truyền thống của mình, tôn vinh những biểu hiện văn hóa độc đáo và truyền lại di sản của mình cho các thế hệ tương lai, đảm bảo rằng bản sắc văn hóa của họ vẫn sống động và bền bỉ.
Từ indigenous ở đoạn 1 trái nghĩa với ______
A. local /'ləʊkl/ (adj): thuộc địa phương
B. foreign /'fɒrən/ (adj): thuộc nước ngoài
C. native /'neitiv/ (adj): bản địa
D. traditional /trə'diʃənl/ (adj): theo truyền thống; cổ truyền
Căn cứ vào:
"Rooted in over a thousand years of civilization, Vietnam's cultural identity is a fusion of indigenous traditions and external influences, shaped by its geographical location and historical interactions." (Có nguồn gốc từ hơn một nghìn năm văn minh, bản sắc văn hóa Việt Nam là sự kết hợp giữa truyền thống bản địa và ảnh hưởng bên ngoài, được định hình bởi vị trí địa lý và tương tác lịch sử.)
Như vậy, foreign >< indigenous/in'didzinəs/ (adj): bản địa, bản xứ
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.