Câu hỏi:
20/03/2025 5,763Read the following passage about humanoid robots and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
The future of electric vehicles (EVS) is promising, as technological advancements and environmental concerns (18)_______. As governments worldwide implement stricter emissions regulations and offer incentives for EV adoption, manufacturers are investing heavily in research and development. (19)_______ resulting in longer ranges and faster charging times. For instance, new solid-state batteries have the potential to enhance energy density and safety, making EVS more practical for everyday use.
Additionally, the rise of autonomous driving technology is set to revolutionize the way we interact with vehicles. Many electric models are now equipped with advanced driver-assistance systems (20) _______ Furthermore, the integration of smart technology allows for seamless connectivity, enabling drivers to monitor their vehicle's performance and locate charging stations through mobile apps.
As charging infrastructure continues to expand, (21) _______ the convenience of owning an EV is increasing. This transition to electric vehicles not only promises a reduction in carbon emissions but also fosters a cleaner, healthier environment. Overall, (22) _______ and sustainable transportation.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Tương lai của xe điện (EV) rất hứa hẹn, vì những tiến bộ công nghệ và mối quan tâm về môi trường thúc đẩy ngành công nghiệp ô tô hướng tới sự chuyển đổi bền vững. Khi các chính phủ trên toàn thế giới thực hiện các quy định về khí thải nghiêm ngặt hơn và đưa ra các ưu đãi để áp dụng EV , các nhà sản xuất đang đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển. Trọng tâm này đã dẫn đến những cải tiến đáng kể trong công nghệ pin, mang lại phạm vi hoạt động xa hơn và thời gian sạc nhanh hơn. Ví dụ, pin thể rắn mới có khả năng tăng cường mật độ năng lượng và độ an toàn, giúp EV trở nên thiết thực hơn cho mục đích sử dụng hàng ngày.
Ngoài ra, sự phát triển của công nghệ lái xe tự động sẽ cách mạng hóa cách chúng ta tương tác với xe cộ. Nhiều mẫu xe điện hiện được trang bị hệ thống hỗ trợ người lái tiên tiến không chỉ tăng cường độ an toàn mà còn mở đường cho việc lái xe hoàn toàn tự động. Hơn nữa, việc tích hợp công nghệ thông minh cho phép kết nối liền mạch, cho phép người lái theo dõi hiệu suất của xe và xác định vị trí trạm sạc thông qua ứng dụng di động.
Khi cơ sở hạ tầng sạc tiếp tục mở rộng, với nhiều trạm sạc công cộng được lắp đặt hơn, sự tiện lợi khi sở hữu EV ngày càng tăng. Quá trình chuyển đổi sang xe điện này không chỉ hứa hẹn sẽ giảm lượng khí thải carbon mà còn thúc đẩy môi trường sạch hơn, lành mạnh hơn. Nhìn chung, tương lai của xe điện có tiềm năng to lớn cho sự đổi mới và vận tải bền vững.
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+...ăn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là "technological advancements and environmental concerns" và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ "technological advancements and environmental concerns" để tạo thành câu hoàn chỉnh → loại C, D (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại A (ta không dùng rút gọn động từ).
- Đáp án B chính là cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V/Vs-es +...
Tạm dịch: "The future of electric vehicles (EVs) is promising, as technological advancements and environmental concerns (18) ______." (Tương lai của xe điện (EV) rất hứa hẹn, vì những tiến bộ công nghệ và mối quan tâm về môi trường thúc đẩy ngành công nghiệp ô tô hướng tới sự chuyển đổi bền vững.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề và hiện tại phân từ
Căn cứ vào "resulting" đang là hiện tại phân từ, dùng để bổ sung thông tin về kết quả của một hành động đã diễn ra. Khi nó đi sau một mệnh đề, nó không cần một chủ ngữ riêng biệt mà chỉ giải thích kết quả của hành động được đề cập trước đó.
Ta suy ra chỗ trống cần một mệnh đề độc lập. Từ đó ta loại B và C.
Xét 2 phương án còn lại:
A. This focus has led to significant improvements in battery technology: Sự tập trung này đã dẫn đến những cải tiến đáng kể trong công nghệ pin
D. Significant improvements have led to this focus on battery technology: Những cải tiến đáng kể đã dẫn đến sự tập trung này vào công nghệ pin
Tuy nhiên, trên thực tế, sự tập trung vào công nghệ pin chính là nguyên nhân dẫn đến những cải tiến đó, chứ không phải là kết quả của chúng.
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: "As governments worldwide implement stricter emissions regulations and offer incentives for EV adoption, manufacturers are investing heavily in research and development.(19) ______ , resulting in longer ranges and faster charging times." (Khi các chính phủ trên toàn thế giới thực hiện các quy định về khí thái nghiêm ngặt hơn và đưa ra các ưu đãi để áp dụng EV, các nhà sản xuất đang đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển. Sự tập trung này đã dẫn đến những cải tiến đáng kể trong công nghệ pin, làm cho quãng đường đi được dài hơn và thời gian sạc nhanh hơn.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ta có:
- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại B.
- Phương án C sai vì nếu chọn C sẽ hiểu là rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving thì pave → paving mới đúng
- Đại từ quan hệ whose thay cho tính từ sở hữu trước danh từ nên theo sau nó luôn là danh từ. Từ đó ta loại A.
- that: đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người, không dùng "that" khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ. Cụ thể ở đây, "that" ám chỉ advanced driver-assistance systems
Tạm dịch: "Many electric models are now equipped with advanced driver-assistance systems (20) ______." (Nhiều mẫu xe điện hiện được trang bị hệ thống hỗ trợ người lái tiên tiến không chỉ tăng cường độ an toàn mà còn mở đường cho việc lái xe hoàn toàn tự động.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề và cụm trạng ngữ
Ta có: As + clause, cụm trạng ngữ, clause
Xét thấy: Câu đã có đủ 2 mệnh đề là "charging infrastructure continues to expand" và "the convenience of owning an EV is increasing." Nên chỗ trống sẽ là một cụm trạng ngữ chỉ nguyên nhân, bổ sung thêm thông tin về lý do hoặc điều kiện đi kèm cho sự việc "the convenience of owning an EV is increasing" (sự tiện lợi của việc sở hữu xe điện đang tăng lên). Từ đó ta loại A và C
Tạm dịch: "As charging infrastructure continues to expand, (21) ______ , the convenience of owning an EV is increasing." (Khi cơ sở hạ tầng sạc tiếp tục mở rộng, với nhiều trạm sạc công cộng được lắp đặt hơn, sụ̂ tiện lợi khi sở hữu EV ngày càng tăng.)
Căn cứ vào nghĩa, động từ "install" phải chia ở dạng bị động being VPII
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Overall, (22) _______ and sustainable transportation.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập - nghĩa của câu
* Xét các đáp án:
A. tương lai của xe điện có tiềm năng to lớn cho sự đổi mới
B. tiềm năng to lớn cho sự đổi mới nắm giữ tương lai của xe điện
C. xe điện cho sự đổi mới nắm giữ tiềm năng to lớn cho tương lai
D. tương lai cho sự đổi mới nắm giữ tiềm năng to lớn của xe điện
Tạm dịch: "Overall, (22) ______ and sustainable transportation." (Nhìn chung, tương lai của xe điện có tiềm năng to lớn cho sự đổi mới và vận tải bền vững.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
KHÁM PHÁ NHỮNG NGƯỜI BẠN ĐỒNG HÀNH MỚI CÙNG TRAVELMATE
"Bạn sẽ khám phá điểm đến tiếp theo cùng ai? Họ sẽ cùng chia sẻ niềm đam mê phiêu lưu với bạn, hay họ sẽ thích một chuyến đi thư giãn hơn?" Nếu bạn thường băn khoăn về những người bạn đồng hành trước kỳ nghỉ của mình, chúng tôi có tin vui cho bạn! TravelMate, một nền tảng du lịch mới, cho phép bạn chọn người bạn đồng hành cho chuyến đi trước khi bắt đầu. Dịch vụ này được thiết kế để mang lại cho bạn một trải nghiệm thú vị và cá nhân hóa hơn. Tất cả những gì bạn cần làm là chia sẻ sở thích du lịch của mình với nền tảng, và bạn sẽ được kết nối với những người có sở thích tương tự. Cho dù bạn đang muốn kết bạn mới hay tái kết nối với những người cũ, TravelMate sẽ giúp việc đó trở nên dễ dàng. Nếu bạn đang tìm kiếm những cuộc phiêu lưu hay chỉ đơn giản muốn có một kỳ nghỉ thư giãn, thì luôn có một người bạn đồng hành hoàn hảo đang chờ đón bạn!
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:
A. enthusiastically /in,θju:zi'æstikli/ (adv): một cách đầy nhiệt tình
B. enthusiast /in'θju:ziæst/ (n): người nhiệt tình, người say mê
C. enthusiasm /in'θju:ziæzəm/ (n): sự nhiệt tình, sự say mê
D. enthusiastic /in,θju:zi'æstik/ (adj): đầy nhiệt tình, nhiệt huyết
Ta có quy tắc: Sau mạo từ là danh từ → vị trí chỗ trống cần một danh từ → loại A, D.
Tạm dịch: "Will they share the same (1) ______ for adventure, or will they prefer a more relaxing trip?" (Họ sẽ cùng chia sẻ niềm đam mê phiêu lưu với bạn, hay họ sẽ thích một chuyến đi thư giãn hơn?)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
Bản sắc văn hóa Việt Nam là một bức tranh phong phú và phức tạp phản ánh lịch sử lâu đời và nhiều thăng trầm của dân tộc. Có nguồn gốc từ hớn một nghìn năm văn minh, bản sắc văn hóa Việt Nam là sự kết hợp giữa truyền thống bản địa và ảnh hưởng bên ngoài, được hình thành bởi vị trí địa lý và tương tác lịch sử.
Trước hết, cốt lõi của văn hóa Việt Nam là lòng tôn kính sâu sắc đối với gia đình và cộng đồng. Các giá trị Nho giáo nhấn mạnh đến sự tôn trọng người lớn tuổi, lòng hiếu thảo và sự hòa hợp xã hội đã đóng vai trò then chốt trong việc định hình xã hội Việt Nam. Những giá trị này được phản ánh trong các cấu trúc gia đình gắn bó chặt chẽ, các mối quan hệ theo thứ bậc và các nghi lễ cộng đồng vốn là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày.
Thứ hai, ẩm thực Việt Nam được ca ngợi trên toàn thế giới vì hương vị tinh tế và sự đa dạng của nó. Với sự nhấn mạnh vào các nguyên liệu tươi, thảo mộc thơm và hương vị cân bằng, ẩm thực Việt Nam kể một câu chuyện về di sản nông nghiệp của đất nước và các biến thể theo vùng miền. Các món ăn mang tính biểu tượng như phở, bánh mì và chả giò đã trở thành món ăn được yêu thích trên toàn thế giới, đại diện cho nghệ thuật ẩm thực ăn sâu vào văn hóa Việt Nam. Ngoài ra, các biểu hiện nghệ thuật của Việt Nam cũng hấp dẫn không kém. Các loại hình nghệ thuật truyền thống như múa rối nước, tranh lụa và nhạc dân gian tiếp tục phát triển mạnh mẽ cùng với các phong trào nghệ thuật đương đại. Áo dài, một trang phục truyền thống duyên dáng, là ví dụ điển hình cho sự kết hợp giữa sự thanh lịch và khiêm tốn trong thời trang Việt Nam, tượng trưng cho niềm tự hào và bản sắc văn hóa.
Ngày nay, trước sự hiện đại hóa và toàn cầu hóa, bản sắc văn hóa Việt Nam vẫn kiên cường. Trong khi thích ứng với những thách thức của thế kỷ 21, người dân Việt Nam vẫn tiếp tục tôn vinh truyền thống của mình, tôn vinh những biểu hiện văn hóa độc đáo và truyền lại di sản của mình cho các thế hệ tương lai, đảm bảo rằng bản sắc văn hóa của họ vẫn sống động và bền bỉ.
Từ indigenous ở đoạn 1 trái nghĩa với ______
A. local /'ləʊkl/ (adj): thuộc địa phương
B. foreign /'fɒrən/ (adj): thuộc nước ngoài
C. native /'neitiv/ (adj): bản địa
D. traditional /trə'diʃənl/ (adj): theo truyền thống; cổ truyền
Căn cứ vào:
"Rooted in over a thousand years of civilization, Vietnam's cultural identity is a fusion of indigenous traditions and external influences, shaped by its geographical location and historical interactions." (Có nguồn gốc từ hơn một nghìn năm văn minh, bản sắc văn hóa Việt Nam là sự kết hợp giữa truyền thống bản địa và ảnh hưởng bên ngoài, được định hình bởi vị trí địa lý và tương tác lịch sử.)
Như vậy, foreign >< indigenous/in'didzinəs/ (adj): bản địa, bản xứ
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận