Câu hỏi:

21/03/2025 2,622

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

The Future of Work: Are You Ready?

     RETHINKING CAREERS IN 2025

     The landscape of work is shifting dramatically. We need (7) _______ approach to talent development, as traditional training methods become obsolete. A recent workplace survey reveals:

     • 85% of tomorrow's jobs don't exist today

     • Digital nomads will comprise 40% of the workforce

     • Al collaboration, not replacement, is key

     THE NEW WORKFORCE:

     In this data-driven era, professionals must (8) _______ new technologies rather than resisting inevitable change.

     MINDSET MATTERS:

     Industry leaders should (9) _______ innovation across departments, ensuring ideas flow freely between teams.

     (10) _______ rapid technological advancement, organizations have recognized that human skills are essential for effective collaboration and innovation.

     WORKPLACE EVOLUTION:

     The (11) _______ between human expertise and artificial intelligence defines modern productivity. Companies must (12) _______ complex problems through systematic analysis and creative thinking.

(Adapted from Career Insights Institute)

We need (7) _______ approach to talent development, as traditional training methods become obsolete.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

Tương lai của công việc: Bạn đã sẵn sàng chưa? XEM LẠI NGHỀ NGHIỆP NĂM 2025

  Bối cảnh công việc đang thay đổi đáng kể. Chúng ta cần một cách tiếp cận khác trong phát triển nhân tài, bởi các phương pháp đào tạo truyền thống đang dần trở nên lỗi thời. Một khảo sát gần đây tại nơi làm việc cho thấy:

- 85 % công việc trong tương lai hiện nay chưa tồn tại

- Những người làm việc tự do kỹ thuật số sẽ chiếm 40 % lực lượng lao động

- Hợp tác với AI, không phải thay thế, là yếu tố then chốt

LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG MỚI:

  Trong kỷ nguyên dựa trên dữ liệu này, các chuyên gia cần đón nhận công nghệ mới thay vì chống lại sự thay đổi không thể tránh khỏi.

TƯ DUY QUAN TRỌNG:

  Các nhà lãnh đạo ngành nên lan tỏa sự đổi mới qua các phòng ban, đảm bảo rằng ý tưởng được truyền tải tự do giữa các nhóm. Sau làn sóng phát triển công nghệ nhanh chóng, các tổ chức đã nhận ra rằng kỹ năng con người là yếu tố cần thiết cho sự hợp tác hiệu quả và đổi mới.

SỰ THAY ĐỔI CỦA NƠI LÀM VIỆC:

  Sự kết hợp giữa chuyên môn của con người và trí tuệ nhân tạo định hình nên năng suất hiện đại. Các công ty cần giải quyết những vấn đề phức tạp thông qua phân tích hệ thống và tư duy sáng tạo.

Kiến thức về lượng từ:

* Xét các đáp án:

A. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

B . another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác.

C. the other +N (số ít): cái/người còn lại trong bộ hai cái/người

Hoặc: the other +N (số nhiều) = the others: những cái/người còn lại trong bộ nhiều cái/người

D. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

Căn cứ vào danh từ đếm được số ít "approach" đằng sau vị trí chổ trống và nghĩa → loại A, C, D.

Tạm dịch: "We need (7) ______ approach to talent development, as traditional training methods become obsolete." (Chúng ta cần một cách tiếp cận khác để phát triển nhân tài khi các phương pháp đào tạo truyền thống đã trở nên lỗi thời.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

In this data-driven era, professionals must (8) _______ new technologies rather than resisting inevitable change.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm động từ:

*Xét các đáp án:

A. see through (ph.v): nhận ra, nhìn thấu

B. warm to (ph.v): bắt đầu thích, đón nhận

C. turn on (ph.v): bật

D. lean on (ph.v): dựa vào, bám víu

 Tạm dịch: "In this data-driven era, professionals must (8) ______ new technologies rather than resisting inevitable change." (Trong kỷ nguyên dựa trên dữ liệu này, các chuyên gia phải đón nhận các công nghệ mới thay vì chống lại sự thay đổi không thể tránh khỏi.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Industry leaders should (9) _______ innovation across departments, ensuring ideas flow freely between teams.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

*Xét các đáp án:

A. allocate /'æləkeɪt/ (v): chỉ định, dùng

B. divert /daɪ'vз:t/ (v): làm chệch hướng

C. circulate /'sɜ:kjəleɪt/ (v): luân chuyển

D. project /'prɒdӡekt/ (n): dự án

(v): dự kiến, đặt kế hoạch, thảo kế hoạch, làm đề án; dự đoán, tiên đoán

Tạm dịch: "Industry leaders should (9) ______ innovation across departments, ensuring ideas flow freely between teams."( Các nhà lãnh đạo ngành nên luân chuyển sự đổi mới giữa các phòng ban, đảm bảo các ý tưởng được luân chuyển tự do giữa các nhóm.)

Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu 4:

(10) _______ rapid technological advancement, organizations have recognized that human skills are essential for effective collaboration and innovation.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về liên từ:

* Xét các đáp án:

A. In the wake of: theo sau, nối tiếp

B. At the close of: kết thúc

C. On the verge of: bên bờ vực

D. In the area of: trong vùng, khu vực

 Tạm dịch: "(10) rapid technological advancement, organizations have recognized that human skills are essential for effective collaboration and innovation." (Tiếp sau sự tiến bộ nhanh chóng của công nghệ, các tổ chức đã nhận ra rằng kỹ năng của con người là điều cần thiết để hợp tác và đối mới hiệu quả.)

Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.

Câu 5:

The (11) _______ between human expertise and artificial intelligence defines modern productivity.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - từ cùng trường nghĩa:

* Xét các đáp án:

A. synergy /'sɪnədӡi/ (n): tính phối hợp, tính hiệp lực, sự kết hợp (thường nói đến sự tương tác hoặc hợp tác của hai hoặc nhiều tổ chức, chất hoặc tác nhân khác)

B. alliance /'laɪəns/ (n): sự liên minh, khối đồng minh (thường được sử dụng để chỉ một liên minh lâu dài hoặc chính thức, được hình thành dựa trên những lợi ích chung hoặc mối quan hệ thân thiện.)

C. coalition /,kəʊə'lɪʃn/ (n): sự liên kết, sự liên hiệp (thường được sử dụng để chỉ một liên minh tạm thời hoặc không chính thức, được hình thành để đạt được một mục tiêu cụ thể.)

D. mixture /'mɪkstʃə(r)/ (n): sự pha trộn, sự hỗn hợp

 Tạm dịch: "The (11) ______ between human expertise and artificial intelligence defines modern productivity." (Sự kết hợp giữa chuyên môn của con người và trí tuệ nhân tạo định hình nên năng suất hiện đại.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Companies must (12) _______ complex problems through systematic analysis and creative thinking.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

* Xét các đáp án:

A. disentangle /,dɪsɪn'tæŋgl/ (v): tách rời, thoát khỏi sự ràng buộc

B. decode /di:'kəʊd/ (v): đọc, giải (mã)

C. decipher /dɪ'saɪfə(r)/ (v): giãi mã, giải đoán

D. untangle /,ʌn'tæηgl/ (v): gỡ rối, giải quyết

 Tạm dịch: "Companies must (12) ______ complex problems through systematic analysis and creative thinking." (Các công ty phải giải quyết các vấn đề phức tạp thông qua phân tích có hệ thống và tư duy sáng tạo.)

Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

The phrase "brought to light" in paragraph 1 could be best replaced by______.

Lời giải

DỊCH

  Những khám phá của thế kỷ 21 về não người và hoạt động của nó đã làm sáng tỏ sự thật đáng kinh ngạc rằng khả năng của con người không cố định khi sinh ra. Nói cách khác, những gì bạn có thể làm với cuộc sống của mình không cố định khi bạn chào đời. Không phải tất cả đều nằm trong gen. Không chỉ là bản năng: sự nuôi dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc định hình con người và những gì họ có thể trở thành.

  Tính mềm dẻo của não hay tính khả biến thần kinh đề cập đến khả năng tuyệt vời của não người trong việc thay đổi cấu trúc và chức năng theo những thay đổi bên trong cơ thể và môi trường bên ngoài. (Tính mềm dẻo xuất phát từ tiếng Hy Lạp 'plastos' có nghĩa là đúc).

  Trong cuốn sách 'The Brain that Changes Itself' (Bộ não tự thay đổi) của mình, bác sĩ tâm thần và nhà phân tâm học Norman Doidge, Tiến sĩ Y khoa, giới thiệu về các nhà khoa học lỗi lạc mà ủng hộ tính mềm dẻo của não và những người đã thay đổi cuộc sống của họ. Cuốn sách mô tả những câu chuyện có thật về những bệnh nhân đột quỵ học cách nói lại và câu chuyện tuyệt vời về một người phụ nữ sinh ra với một nửa bộ não đã tự tái cấu trúc để hoạt động như một tổng thể. Đây là một cuốn sách thay đổi cách chúng ta nghĩ về bộ não, bản chất và tiềm năng của nó.

  Không còn nghi ngờ gì nữa, gen mà chúng ta thừa hưởng từ cha mẹ là hữu hạn. Tuy nhiên, khả năng phát triển của não là vô hạn. Các tế bào não mới liên tục được sinh ra và để duy trì sự sống và sự phát triển của chúng, chúng ta phải kích thích chúng. Đây chính là lời hứa về tính mềm dẻo của não trong việc biến trẻ em thành người lớn, người mà có khả năng nhận ra tiềm năng của mình. Bởi vì, thiên tài không gì khác hơn là một người đã nhận ra được tiềm năng bẩm sinh của mình! Những gì Mozart, Einstein và da Vinci có được là tiềm năng bẩm sinh cộng với môi trường phù hợp.

  Tất cả các thiên tài đều bắt đầu cuộc sống theo cùng một cách. Họ có cha mẹ ủng hộ sự phát triển năng khiếu và tài năng cá nhân của họ. Họ có môi trường và sự kích thích phù hợp dẫn đến sự phát triển tối ưu của bản thân.

Cụm từ "brought to light" trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______

A. revealed - reveal /rɪ'vi:l/ (v): tiết lộ

B. negotiated - negotiate /nə'gəʊ.fɪ.eɪt/ (v): đàm phán

C. implemented - implement /'ɪm.plɪ.ment/ (v): áp dụng, thi hành, thực hiện

D. facilitated - facilitate /fə'sɪl. ɪ.teɪt/ (v): tạo điều kiện

Căn cứ vào thông tin: The 21st-century discoveries about the human brain and its functioning have brought to light the astounding fact that human abilities are not fixed at birth. (Những khám phá của thế kỷ 21 về não người và hoạt động của nó đã làm sáng tó sự thật đáng kinh ngạc rằng khả năng của con người không cố định khi sinh ra).

→ brought to light ~ revealed

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 2

Guests will get to the hotel in a lift – so no (1)_______ or getting wet!

Lời giải

DỊCH

Một khách sạn dưới biển

  Bạn muốn ngủ dưới biển? Công ty Planet Ocean đang có kế hoạch xây dựng một khách sạn dưới nước thú vị mà họ hy vọng có thể xây dựng ở nhiều địa điểm trên khắp thế giới. Khách sạn sẽ không lớn, chỉ có 12 phòng nghỉ, cộng thêm một nhà hàng. Du khách sẽ đến khách sạn bằng thang máy - vì vậy không cần lặn hay bị ướt! Khách sạn mà được gắn liền với đáy biển sẽ nổi ở độ cao 10 mét dưới đại dương. Du khách sẽ được ngắm nhìn cận cảnh những chú cá và các sinh vật biển khác, chúng sẽ không bị khách sạn làm phiền và do vậy chúng không cố gắng tránh né.

  Thiết kế của khách sạn, với những bức tường nhựa trong suốt, có nghĩa là du khách sẽ có cảm giác như đang bơi dưới đại dương. Các phòng sang trọng sẽ có vòi sen, TV và thậm chí là internet. Nhà hàng sẽ phục vụ các bữa ăn chất lượng cao. Các nhà thiết kế đặc biệt tự hào rằng khách sạn sẽ thân thiện với môi trường. Tất nhiên, khách sạn sẽ sử dụng điện, nhưng sẽ tự sản xuất điện và sẽ không làm xáo trộn cuộc sống dưới đại dương.

Kiến thức về cấu trúc song song:

Ta có: Khi có "or" thì hai vế cân nhau về ngữ pháp, ngữ nghĩa, từ loại. Ta thấy sau "or" là động từ Ving "getting" nên ở vị trí chỗ trống, động từ cũng phải chia ở dạng Ving.

 Tạm dịch: Guests will get to the hotel in a lift - so no (1) ______ or getting wet! (Du khách sẽ đến khách sạn bằng thang máy - vì vậy không cần lặn hay bị ướt!).

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 3

Which of the following is NOT mentioned as an accidental invention in the passage?     

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

People (18)_______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

The hotel (2) _______  to the sea bed will float 10 metres under the ocean.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay