Câu hỏi:
21/03/2025 144Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Traveling offers a unique way to explore the world and expand one's horizons. It gives people the chance to experience different cultures, taste new foods, and meet diverse individuals. People (18)_______. They realize that different customs and traditions enrich the human experience, making them more open-minded and adaptable.
One of the greatest advantages of traveling is the opportunity to face new challenges. By stepping out of your comfort zone, (19) _______. Travelers who navigate foreign lands also gain valuable life skills, such as independence and confidence.
Historic landmarks, for example, (20) _______, allowing travelers to witness the rich history of other nations. (21) _______, they understand how different regions have shaped the world. Exposed to new environments, they return with a fresh perspective, becoming more compassionate and globally aware. Traveling makes people (22) _______ .
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Du lịch là cách độc đáo để khám phá thế giới và mở mang tầm mắt. Nó mang đến cho mọi người cơ hội trải nghiệm các nền văn hóa khác nhau, nếm thử các món ăn mới và gặp gỡ những nhiều cá nhân khác nhau. Những người mà thường xuyên đi du lịch thường phát triển sự hiểu biết tốt hơn về sự đa dạng toàn cầu. Họ nhận ra rằng các phong tục và truyền thống khác nhau làm phong phú thêm trải nghiệm của con người, khiến họ cởi mở và dễ thích nghi hơn.
Một trong những lợi ích lớn nhất của việc đi du lịch là cơ hội đối mặt với những thách thức mới. Bằng cách bước ra khỏi vùng an toàn, bạn học cách giải quyết vấn đề và thích nghi với những tình huống không quen thuộc. Những du khách đi du lịch đến những vùng đất xa lạ cũng có được những kỹ năng sống giá trị, chẳng hạn như tính độc lập và sự tự tin.
Ví dụ, các địa danh lịch sử được hàng triệu người ghé thăm mỗi năm, cho phép du khách chứng kiến bề dày lịch sử của các quốc gia khác. Sau khi khám phá những địa điểm này, nơi chứa đầy những câu chuyện và ý nghĩa văn hóa, họ hiểu được cách các khu vực khác nhau đã định hình thế giới. Khi tiếp xúc với những môi trường mới, họ trở về với một góc nhìn mới mẻ, trở nên nhân ái hơn và có nhận thức toàn cầu hơn. Du lịch không chỉ giúp con người có thêm kiến thức mà còn hiểu biết hơn về thế giới xung quanh.
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
- Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại B (động từ "have" và "travel" cùng chia theo chủ ngữ "People" là sai).
- Nếu ta chọn đáp án A, ta sẽ hiểu rằng động từ "traveled" đang chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị động và nó là động từ của chủ ngữ "People". Tuy nhiên khi ghép nghĩa vào ngữ cảnh, ta sẽ thấy "travel" không mang nghĩa bị động mà là chủ động, và nếu rút gọn mệnh đề quan hệ thì phải đưa về dạng Ving → loại A.
- Khi sử dụng đại từ quan hệ "whose", sau "whose" sẽ phải là danh từ → loại D .
Ta có: who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ. Cụ thể ở đây, "who" thay thế cho "people" và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ "travel".
Tạm dịch: People(18) ______ . (Những người mà thường xuyên đi đu lịch thường phát triển sự hiểu biết tốt hơn về sự đa dạng toàn cầu).
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập - nghĩa của câu:
Ta có cấu trúc: By + Ving..., S + V
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta chưa thấy câu có chủ ngữ cũng như động từ chính → vị trí chỗ trống cần một mệnh đề độc lập (S + V) → loại A .
Tạm dịch: By stepping out of your comfort zone,(19) ______ . (Bằng cách bước ra khỏi vùng an toàn, bạn học cách giải quyết vấn đề và thích nghi với những tình huống không quen thuộc).
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V +... Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là "Historic landmarks" và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ "Historic landmarks" để tạo thành câu hoàn chỉnh → loại A, B (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại D (ta không dùng rút gọn mệnh đề quan hệ).
- Đáp án C chính là cấu trúc bị động của thì hiện tại đơn: S+ am/is/are +Vp2+( by O)+...
Tạm dịch: Historic landmarks, for example,(20) ______ , allowing travelers to witness the rich history of other nations. (Ví dụ, các địa danh lịch sử được hàng triệu người ghé thăm mỗi năm, cho phép du khách chứng kiến bề dày lịch sử của các quốc gia khác).
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành:
Ta có:
- Hai mệnh đề độc lập không thể nối với nhau bằng dấu phẩy mà phải bằng liên từ/ từ nối → loại A .
- Xét đáp án B, nếu ta dùng cấu trúc mệnh đề danh từ (That/Wh-words + S + V) để làm chủ ngữ thì theo sau nó cần một động từ chính. Ở đây, ta không thấy có động từ nào sau mệnh đề danh từ → Loại B.
- Xét đáp án D, tobe "are" nằm trong mệnh đề quan hệ, như vậy câu văn thiếu động từ chính của chủ ngữ "Stories and cultural significance" → loại D.
Ta có: Khi 2 vế đồng chủ ngữ, người ta bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đưa động từ về dạng Ving/ Having Vp2 khi động từ ở thể chủ động. Xét mệnh đề sau vị trí chỗ trống và đáp án C, ta thấy chủ ngữ của cả hai mệnh đề là "they", và ta dùng Having Vp2 khi muốn nhấn mạnh hành động này xảy ra xong rồi mới tới hành động khác.
Tạm dịch: (21) ______ , they understand how different regions have shaped the world. (Khám phá xong những địa điểm chứa đầy những câu chuyện và ý nghĩa văn hóa này, họ hiểu được cách các khu vực khác nhau đã định hình lên thế giới).
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Traveling makes people (22) _______ .
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cấu trúc - nghĩa của câu:
Ta có: make sb + adj : khiến ai trở nên như thế nào → sau "make sb" không thể là liên từ → loại D.
Xét 3 phương án còn lại:
A. not only more knowledgeable but also more understanding of the world around them (Không chi hiểu biết hơn mà còn thấu hiểu hơn về thế giới xung quanh họ)
B. neither more understanding of the world around them nor more knowledgeable. (Không có sự thấu hiểu hơn về thế giới xung quanh họ cũng như không có sự hiểu biết hơn)
C. become knowledgeable, yet they remain ignorant about their surroundings. (Trở nên hiểu biết, nhưng họ vẫn thiếu kiến thức về môi trường xung quanh.)
Tạm dịch: Traveling makes people (22) ______ . (Du lịch không chí giúp con người có thêm kiến thức mà còn hiểu biết hơn về thế giới xung quanh).
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
a. Catherine: I totally agree! Making mistakes is an essential part of growing up, and we're better at it.
b. Pam: It's important to reflect on the past and learn from the mistakes we made as kids.
c. Pam: Yeah, I'm really grateful for those experiences - they taught me so much.
Câu 6:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận