Câu hỏi:
22/03/2025 125Read the following passage about Hallyu and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 23 to 30.
Over the past few decades, the term ‘Hallyu’, which translates to “Korean Wave”, has made its way to the global stage. The rapid growth of the Hallyu market owes its success to meticulously crafted domestic cultural strategies and unwavering government support. Following the Asian financial crisis in 1997, President Kim Dae-jung envisioned a national cultural strategy to revive the economy. Since then, South Korea’s cultural industry has been on an upward tendency.
Amongst the latest ranking of most-subscribed-to YouTube accounts, BLACKPINK secures the global top spot of artists, followed by BTS in second place and Justin Bieber in third place. The exportation of cultural industries vividly showcases the escalating influence of Hallyu, now a trump card for South Korea in improving its soft power.
BLACKPINK’s recent presence at Buckingham Palace is not the first time South Korean idol groups have stepped onto the diplomatic stage. Thanks to the huge fan base and influence of these groups, they have become a common sight before foreign affairs visits and leader summits. Back in May 2022, BTS held an audience with US President Joe Biden at the White House, discussing matters concerning anti-Asian hate and racial discrimination.
According to the ‘2021 National Image Survey’ by the South Korean Ministry of Culture, Sports, and Tourism, a striking 80.5% of foreigners positively evaluated South Korea’s national image. Undoubtedly, the Hallyu wave molds South Korea’s national image on their political and cultural fronts.
(Adapted from https://uclpimedia.com)
Which of the following is NOT mentioned as a reason for the popularity of Hallyu?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Lý do nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là một lý do cho sự nổi tiếng của Hallyu?
A. Sự ảnh hưởng của các nhóm thần tượng Hàn Quốc trên toàn cầu
B. Sự gia tăng đầu tư nước ngoài vào Hàn Quốc
C. Sự hỗ trợ từ chính phủ Hàn Quốc
D. Các chiến lược văn hóa được triển khai tại Hàn Quốc
Thông tin:
- The rapid growth of the Hallyu market owes its success to meticulously crafted domestic cultural strategies and unwavering government support. (Sự phát triển nhanh chóng của thị trường Hallyu là nhờ vào các chiến lược văn hóa nội địa được thiết kế tỉ mỉ và sự hỗ trợ kiên định từ chính phủ.) => C và D đúng.
- Thanks to the huge fan base and influence of these groups, they have become a common sight before foreign affairs visits and leader summits. (Nhờ vào lượng người hâm mộ đông đảo và ảnh hưởng của các nhóm này, họ đã trở thành một hình ảnh quen thuộc trước các chuyến thăm ngoại giao và hội nghị thượng đỉnh của các lãnh đạo.) => A đúng.
- B sai vì trong bài không nhắc đến sự gia tăng đầu tư nước ngoài vào Hàn Quốc.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word ‘unwavering’ in the highlighted sentence in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘unwavering’ trong câu được nhấn mạnh ở đoạn 1 TRÁI NGHĨA với từ nào sau đây?
- unwavering /ʌnˈweɪvərɪŋ/ (adj) = not changing or becoming weaker in any way (Oxford): kiên định, không lay chuyển.
A. inconsistent /ˌɪnkənˈsɪstənt/ (adj): không nhất quán
B. strong /strɒŋ/, /strɔːŋ/ (adj): khỏe mạnh, mạnh mẽ
C. persistent /pəˈsɪstənt/, /pərˈsɪstənt/ (adj): kiên trì, bền bỉ
D. durable /ˈdjʊərəbl/, /ˈdʊrəbl/ (adj): bền vững, kiên cố
=> unwavering >< inconsistent
Chọn A.
Câu 3:
What does the word ‘they’ in paragraph 3 refer to?
Lời giải của GV VietJack
Từ “they” trong đoạn 3 ám chỉ ai?
A. các lãnh đạo nước ngoài
B. các nhóm thần tượng Hàn Quốc
C. các nhà ngoại giao Hàn Quốc
D. công dân Hàn Quốc
Thông tin:
- Thanks to the huge fan base and influence of these groups, they have become a common sight before foreign affairs visits and leader summits. (Nhờ vào lượng người hâm mộ đông đảo và ảnh hưởng của các nhóm này, họ đã trở thành một hình ảnh quen thuộc trước các chuyến thăm ngoại giao và hội nghị thượng đỉnh của các lãnh đạo.) => B đúng.
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Cụm từ ‘soft power’ trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ nào?
- soft power /ˈsɒft paʊə(r)/, /ˈsɔːft paʊər/ (n) = a way of dealing with other countries that involves using economic and cultural influence to persuade them to do things, rather than military power (Oxford): quyền lực mềm (sử dụng ảnh hưởng về kinh tế và văn hóa để tác động đến các quốc gia khác thay vì sử dụng sức mạnh quân sự)
A. economic strength /ˌiːkəˈnɒmɪk streŋkθ/, /ˌekəˈnɒmɪk streŋkθ/: sức mạnh kinh tế
B. cultural impact /ˈkʌltʃərəl ˈɪmpækt/: ảnh hưởng về văn hóa
C. military capability /ˈmɪlətri ˌkeɪpəˈbɪləti/: khả năng quân sự
D. political pressure /pəˈlɪtɪkl ˈpreʃə(r)/: áp lực về chính trị
- Nội dung bài nói về các nhóm nhạc thần tượng của Hàn Quốc => đáp án B hợp lý nhất
Chọn B.
Câu 5:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 1?
A. Sự thành công của thị trường Hallyu đến từ sự lên kế hoạch cẩn thận và sự hỗ trợ kiên định từ chính phủ Hàn Quốc.
B. Thị trường Hallyu phát triển nhanh chóng nhờ vào các chiến lược quốc tế và ảnh hưởng của các ngôi sao Hàn Quốc.
C. Thị trường Hallyu mở rộng vì sự quan tâm tăng lên từ cộng đồng quốc tế và quan hệ hợp tác của chính phủ.
D. Sự nổi lên của Hallyu chủ yếu là nhờ vào sự hỗ trợ của chính phủ mà không có sự hoạch định văn hóa nội địa nào.
Câu gạch chân:
- The rapid growth of the Hallyu market owes its success to meticulously crafted domestic cultural strategies and unwavering government support. (Sự phát triển nhanh chóng của thị trường Hallyu là nhờ vào các chiến lược văn hóa nội địa được thiết kế tỉ mỉ và sự hỗ trợ kiên định từ chính phủ.)
Chọn A.
Câu 6:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn văn, câu nào sau đây ĐÚNG?
A. BLACKPINK là nhóm thần tượng Hàn Quốc đầu tiên tham dự một sự kiện tại Cung điện Buckingham.
B. BTS đã thảo luận về vấn nạn thù ghét người châu Á và phân biệt chủng tộc với Tổng thống Joe Biden tại Nhà Trắng.
C. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hàn Quốc đã thực hiện một cuộc khảo sát vào năm 2022 về hình ảnh quốc gia của đất nước.
D. Chỉ có 20% người nước ngoài có cái nhìn tích cực với hình ảnh quốc gia của Hàn Quốc.
Thông tin:
- BLACKPINK’s recent presence at Buckingham Palace is not the first time South Korean idol groups have stepped onto the diplomatic stage. (Sự hiện diện gần đây của BLACKPINK tại Cung điện Buckingham không phải là lần đầu tiên các nhóm thần tượng Hàn Quốc bước lên sân khấu ngoại giao.) => A sai vì không có thông tin xác nhận trong bài.
- Back in May 2022, BTS held an audience with US President Joe Biden at the White House, discussing matters concerning anti-Asian hate and racial discrimination. (Vào tháng 5 năm 2022, BTS đã có cuộc gặp với Tổng thống Mỹ Joe Biden tại Nhà Trắng, thảo luận về vấn đề liên quan đến sự thù ghét người châu Á và phân biệt chủng tộc.) => B đúng.
- According to the ‘2021 National Image Survey’ by the South Korean Ministry of Culture, Sports, and Tourism, a striking 80.5% of foreigners positively evaluated South Korea’s national image. (Theo khảo sát 'Hình ảnh Quốc gia 2021' của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hàn Quốc, có đến 80,5% người nước ngoài đánh giá tích cực về hình ảnh quốc gia của Hàn Quốc.) => C và D sai.
Chọn B.
Câu 7:
In which paragraph is the impact of Hallyu on diplomatic relations discussed?
Lời giải của GV VietJack
Ảnh hưởng của Hallyu đối với quan hệ ngoại giao được thảo luận trong đoạn văn nào?
*Từ khóa trong câu hỏi này là ‘diplomatic relations’ (quan hệ ngoại giao).
*Thông tin ở đoạn 3:
- … is not the first time South Korean idol groups have stepped onto the diplomatic stage (… không phải là lần đầu tiên các nhóm thần tượng Hàn Quốc bước lên sân khấu ngoại giao)
- … a common sight before foreign affairs visits and leader summits (… một hình ảnh quen thuộc trước các chuyến thăm ngoại giao và hội nghị thượng đỉnh của các lãnh đạo)
- … BTS held an audience with US President Joe Biden at the White House … (… BTS đã có cuộc gặp với Tổng thống Mỹ Joe Biden tại Nhà Trắng …)
=> Trên đây đều là những hoạt động ngoại giao của các nhóm thần tượng Hàn Quốc.
Chọn C.
Câu 8:
In which paragraph is Hallyu mentioned as a factor in enhancing South Korea’s soft power?
Lời giải của GV VietJack
Hallyu được nhắc đến như một yếu tố trong việc tăng cường sức mạnh mềm của Hàn Quốc trong đoạn văn nào?
*Từ khóa trong câu hỏi này là ‘enhancing’ (tăng cường) và ‘soft power’ (sức mạnh mềm).
*Thông tin ở đoạn 2:
- The exportation of cultural industries vividly showcases the escalating influence of Hallyu, now a trump card for South Korea in improving its soft power. (Việc xuất khẩu các ngành công nghiệp văn hóa thể hiện rõ ràng sức ảnh hưởng ngày càng tăng của Hallyu, hiện là quân át chủ bài của Hàn Quốc trong việc cải thiện sức mạnh mềm của mình.)
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Trong vài thập kỷ qua, thuật ngữ ‘Hallyu’, có nghĩa là “Làn sóng Hàn Quốc”, đã vươn ra sân khấu toàn cầu. Sự phát triển nhanh chóng của thị trường Hallyu là nhờ vào các chiến lược văn hóa nội địa được thiết kế tỉ mỉ và sự hỗ trợ kiên định từ chính phủ. Sau cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997, Tổng thống Kim Dae-jung đã hình dung ra một chiến lược văn hóa quốc gia nhằm hồi phục nền kinh tế. Kể từ đó, ngành công nghiệp văn hóa Hàn Quốc đã có xu hướng phát triển.
Trong bảng xếp hạng mới nhất các kênh YouTube có số lượng người đăng ký nhiều nhất, BLACKPINK đứng đầu các nghệ sĩ trên toàn cầu, tiếp theo là BTS ở vị trí thứ hai và Justin Bieber ở vị trí thứ ba. Việc xuất khẩu các ngành công nghiệp văn hóa thể hiện rõ ràng sức ảnh hưởng ngày càng tăng của Hallyu, hiện là quân át chủ bài của Hàn Quốc trong việc cải thiện sức mạnh mềm của mình.
Sự hiện diện gần đây của BLACKPINK tại Cung điện Buckingham không phải là lần đầu tiên các nhóm thần tượng Hàn Quốc bước lên sân khấu ngoại giao. Nhờ vào lượng người hâm mộ đông đảo và ảnh hưởng của các nhóm này, họ đã trở thành một hình ảnh quen thuộc trước các chuyến thăm ngoại giao và hội nghị thượng đỉnh của các lãnh đạo. Vào tháng 5 năm 2022, BTS đã có cuộc gặp với Tổng thống Mỹ Joe Biden tại Nhà Trắng, thảo luận về vấn đề liên quan đến sự thù ghét người châu Á và phân biệt chủng tộc.
Theo khảo sát 'Hình ảnh Quốc gia 2021' của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hàn Quốc, có đến 80,5% người nước ngoài đánh giá tích cực về hình ảnh quốc gia của Hàn Quốc. Không nghi ngờ gì nữa, làn sóng Hallyu đã định hình hình ảnh quốc gia của Hàn Quốc trên cả mặt chính trị và văn hóa.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ø Experience (1) ______ like never before with our smartphones that redefine connectivity.
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Marriages in Belgium can take place as either civil or religious ceremonies.
Câu 5:
a. Jack: I think self-study is too difficult. I don’t have enough discipline.
b. Linda: I’m going to try self-study courses.
c. Jack: How are you planning to improve your skills?
d. Jack: Why self-study courses?
e. Linda: They help improve time management, and I can learn at my own pace.
Câu 6:
a. While exercise is important, a healthy lifestyle also requires a balanced diet that provides all the necessary nutrients.
b. However, for those who want to lead a truly healthy life, it’s not just about physical activity or eating right – mental well-being plays an equally crucial role.
c. To maintain a healthy lifestyle, one of the first steps is to incorporate regular physical activity, which not only keeps your body fit but also improves your mental health.
d. In conclusion, achieving a healthy lifestyle involves balancing physical, mental, and dietary aspects, all of which work together to improve overall well-being.
e. Without managing stress and maitaining a positive outlook, even the best exercise routine and diet may not be enough to ensure long-term health.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận