Câu hỏi:
23/03/2025 177Read the following passage about wearable technology and mark the letter A, B, Cor D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Wearable technology has rapidly evolved over the last decade, (18)_______. Devices like smartwatches and fitness trackers have become increasingly popular, providing users with easy access to information about their health and daily activities. One of the earliest and most iconic wearable devices, the Fitbit, launched in 2009, (19) _______ and introduced a new way of tracking physical activity.
Today, wearables are not limited to fitness alone, they have expanded to include smart clothing, augmented reality glasses, and even medical devices that monitor vital signs. Recognizing the potential to reshape healthcare, communication, and personal data access, (20) _______. Moreover, wearable devices collect vast amounts of data, which can help individuals make healthier lifestyle choices and alert them to potential health issues. (21) _______.
In the future, wearable technology is expected to become even more integrated into our lives.
(22) _______.
(Adapted from CNN)
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Công nghệ đeo được đã có những bước phát triển vượt bậc trong thập kỷ qua, tạo nên cuộc cách mạng trong việc nâng cao nhận thức về thể dục và sức khỏe cá nhân. Các thiết bị như đồng hồ thông minh và máy theo dõi sức khỏe ngày càng trở nên phổ biến, giúp người dùng dễ dàng truy cập thông tin về tình trạng sức khỏe và hoạt động hàng ngày của mình. Một trong những thiết bị đeo được đầu tiên và mang tính biểu tượng nhất là Fitbit, ra mắt vào năm 2009, đã nhanh chóng được ưa chuộng trong cộng đồng đam mê thể dục trên toàn thế giới và mở ra một cách mới để theo dõi hoạt động thể chất.
Ngày nay, công nghệ đeo được không chỉ dừng lại ở lĩnh vực thể dục mà còn mở rộng sang quần áo thông minh, kính thực tế tăng cường và thậm chí cả thiết bị y tế theo dõi các chỉ số sinh tồn. Nhận thấy tiềm năng định hình lại ngành chăm sóc sức khỏe, truyền thông và cách tiếp cận dữ liệu cá nhân, các công ty như Apple, Google và Samsung đã đầu tư mạnh mẽ vào phát triển công nghệ đeo. Bên cạnh đó, các thiết bị này thu thập lượng dữ liệu khổng lồ, giúp người dùng đưa ra những quyết định sống lành mạnh hơn và cảnh báo sớm về các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát sức khỏe thường xuyên và ngăn ngừa các bệnh nguy hiểm.
Trong tương lai, công nghệ đeo được dự kiến sẽ được tích hợp sâu hơn vào cuộc sống của chúng ta. Xu hướng này đang mở rộng sang nhiều lĩnh vực mới với các ứng dụng đầy triển vọng, cho phép giám sát sức khỏe theo thời gian thực và mang lại những trải nghiệm tương tác phong phú hơn trong giáo dục và giải trí.
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Ta có:
- Trong câu đã có động từ chính "has rapidly evolved" nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn MÐQH → Loại B,D
Xét các đáp án còn lại:
A. of which the revolution in personal fitness and health awareness can be brought about: nhờ đó mà cuộc cách mạng trong việc rèn luyện cá nhân và nhận thức về sức khỏe có thể được thực hiện.
→ "Of which" dùng trong mệnh đề quan hệ chỉ sự sở hữu hoặc một phần của một cái gì đã được nhắc đến trước đó → Dùng trong trường hợp này không hợp lý → Loại A,C. bringing about the revolution in personal fitness and health awareness: mang lại cuộc cách mạng trong việc rèn luyện cá nhân và nhận thức về sức khỏe.
→ Phù hợp với ngữ cảnh
Tạm dịch: Wearable technology has rapidly evolved over the last decade, (18) ______ . (Công nghệ đeo đã phát triển nhanh chóng trong thập kỷ qua, mang đến cuộc cách mạng trong nhận thức về thể dục và sức khỏe cá nhân.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
One of the earliest and most iconic wearable devices, the Fitbit, launched in 2009, (19) _______ and introduced a new way of tracking physical activity.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cấu trúc câu:
*Xét các đáp án:
- Đáp án D đúng vì trong câu chỉ mới có động từ rút gọn mệnh đề quan hệ "launched" nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S+V trong câu. Từ đó, ta loại A (rút gọn MĐQH), loại B và C (MĐQH).
Tạm dịch: One of the earliest and most iconic wearable devices, the Fitbit, launched in 2009, (19) ______ and introduced a new way of tracking physical activity. (Một trong những thiết bị đeo sớm nhất và mang tính biểu tượng nhất, Fitbit, ra mắt vào năm 2009, nhanh chóng trở thành thành công vang dội trong cộng đồng yêu thích thể dục trên toàn thế giới và giới thiệu một cách mới để theo dõi hoạt động thể chất.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
*Ta có:
Căn cứ vào "Recognizing" là danh động từ làm mệnh đề trạng ngữ. Dạng V_ing..., S+V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Trong cấu trúc này, danh động từ (V_ing) thường diễn tả một hành động bổ trợ, làm rõ thêm cho hành động chính của câu.
Cấu trúc này chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ.
* Xét các đáp án:
A. Các công ty như Apple, Google và Samsung đã đầu tư mạnh vào việc phát triển công nghệ đeo được.
B. Công nghệ đeo được đã khiến các công ty như Apple, Google và Samsung hổ trợ nó.
C. Các khoản đầu tư từ những công ty như Apple, Google và Samsung đã thúc đẩy sự phát triển của công nghệ đeo được.
D. Việc phát triển công nghệ đeo được đã tạo ra những bước tiến cho các công ty như Apple, Google và Samsung.
→ Chủ ngữ của câu cần điền phải cùng chủ ngữ với động từ "recognizing"
→ Chủ ngữ là "companies"
Tạm dịch: Recognizing the potential to reshape healthcare, communication, and personal date access, (20) ______ . (Nhận thấy tiềm năng thay đổi lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, truyền thông và truy cập dữ liệu cá nhân, các công ty như Apple, Google và Samsung đã đầu tư mạnh mẽ vào việc phát triển công nghệ đeo.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Moreover, wearable devices collect vast amounts of data, which can help individuals make healthier lifestyle choices and alert them to potential health issues. (21) _______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề:
Câu trước nói về việc các thiết bị đeo được thu thập một lượng lớn dữ liệu, giúp người dùng đưa ra lựa chọn sống lành mạnh hơn và cảnh báo họ về các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn. Do đó, câu cần điền cần bổ sung thông tin để giải thích rõ hơn về lợi ích này hoặc nêu vai trò của dữ liệu thu thập được.
*Xét các đáp án:
A. Những thiết bị này ưu tiên các tính năng giải trí hơn là các vấn đề liên quan đến sức khỏe.
→ Không phù hợp vì mâu thuẫn với nội dung vì câu trước nhấn mạnh vào lợi ích sức khỏe, không phải giải trí.
B. Những thông tin chi tiết do các thiết bị này cung cấp hầu như không có ích đối với hầu hết người dùng.
→ Không phù hợp với ý câu trước.
C. Sử dụng các thiết bị đeo để cung cấp thông tin chi tiết từ dữ liệu thu thập được, các hệ thống giám sát sức khỏe đã được tạo ra.
→ Dạng V_ing..., S + V chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả nhưng trong câu này chủ ngữ của động từ "use wearable devices" không thể là "health monitoring systems". Do đó ta loại C.
D. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi sức khỏe thường xuyên và ngăn ngừa các bệnh nguy hiểm.
→ Phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: Moreover, wearable devices collect vast amounts of data, which can help individuals make healthier lifestyle choices and alert them to potential health issues. (21) ______ . (Hơn nữa, các thiết bị đeo thu thập lượng lớn dữ liệu, giúp cá nhân đưa ra những lựa chọn sống lành mạnh hơn và cánh báo về các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi sức khỏe thường xuyên và ngăn ngừa các bệnh nguy hiểm.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề:
Câu trước nói về việc công nghệ thiết bị đeo dự kiến sẽ tích hợp sâu hơn vào cuộc sống của chúng ta trong tương lai. Do đó, câu cần điền cần bổ sung thông tin về sự phát triển hoặc lợi ích của công nghệ này trong tương lai.
* Xét các đáp án:
A. Xu hướng này đang mở rộng sang các lĩnh vực mới với những ứng dụng đầy triển vọng, cho phép theo dõi sức khỏe theo thời gian thực và mang lại trải nghiệm tương tác hơn trong các lĩnh vực như giáo dục và giải trí.
→ Phù hợp với ngữ cảnh.
B. Thị trường thiết bị đeo có thể sẽ giảm trong những năm tới để các nhà sản xuất tập trung cải tiến các thiết bị khác.
→ Không phù hợp với ngữ cảnh vì đề cập đến sự giảm sút thị trường.
C. Những giá trị truyền thống đang được xem xét lại trong khi các giá trị hiện đại ngày càng trở nên phổ biến thông qua các nền tảng kỹ thuật số.
→ Không phù hợp với ngữ cảnh vì không liên quan trực tiếp đến công nghệ thiết bị đeo mà nói về sự thay đổi giá trị truyền thống và hiện đại.
D. Mạ̣c dù các tiến bộ trong công nghệ thiết bị đeo có thể làm thay đổi sự quan tâm của người tiêu dùng, nhưng chúng cũng mở ra cơ hội để các ngành công nghiệp mới xuất hiện.
→ Không hợp lý về ngữ nghĩa.
Tạm dịch: In the future, wearable technology is expected to become even more integrated into our lives. (22) ______ . (Trong tương lai, công nghệ đeo dự kiến sẽ được tích hợp sâu hơn vào cuộc sống của chúng ta. Xu hướng này đang mở rộng sang nhiều lĩnh vực mới với các ứng dụng đầy triển vọng, cho phép giám sát sức khỏe theo thời gian thực và mang lại những trải nghiệm tương tác phong phú hơn trong giáo dục và giải trí.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 4:
Câu 5:
a. Nami: It depends on the field, but advanced education can give you a competitive edge and definitely set you apart.
b. Alice: Do you think pursuing a Master's degree is worth the investment in today's job
market?
c. Alice: Your point makes sense to me!
Câu 6:
Hẻm Gems brings bold, tantalizing flavors directly to your table, offering a luxurious, aromatic fusion (2) _______spices that will transport your taste buds to new heights.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận