Câu hỏi:

23/03/2025 2,130

Read the following passage about modern relationships and mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.

     As social media and online dating platforms like Tinder and Hinge become more visible in American society, people are beginning to question whether relationships and the concept of love are evolving. [I] Many people feel as though technology has superseded human interaction and elevated the desire for quick hook-ups, while others contend that modern relationships remain fundamentally the same as they were in previous generations. Sociologists like Andrew are interested in how the perception and priorities of relationships have shifted over time.

     Seventy-five years ago, Andrew said, Americans chose to marry because of social pressure. He believes that marriage today remains a source of personal happiness and commitment - not just a source of legal benefits. [II] His reasoning stems from arguments for the legalization of gay marriage, which reflect changing views on the institution itself. Andrew described marriage as the "ultimate merit badge" and the symbol of a successful relationship. Henry, a social psychologist at Harvard, contends that young people seek out stable relationships, even outside of marriage. In this regard, he says, modern relationships have varied little from their predecessors. According to Henry, young people still desire a relationship that brings them happiness.

     Henry claims that the way modern couples achieve satisfaction is considerably different. [III] A lot of those things are common across time, but how people experience those challenges and communicate them is evolving with all the other forces within and outside the relationship. Platforms like dating apps allow people to more directly communicate their interests to potential partners, as well as their goals for a prospective relationship. Unlike in the past, Carole argued, the goal of many modern relationships is self-satisfaction. There's been a shift toward individualism: the idea that what's important is my own satisfaction and growth, not my service to others.

     However, the fact that couples are getting married increasingly later in life reflects this attitude. [IV] What we've seen is the emergence of a new life stage called "early adulthood", which goes from age 18 to upwards of age 30. Marriage is no longer a building block of adulthood but the "capstone".

(Adapted from CNN)

Where in paragraph [] does the following sentence best fit?

"The impact of social media on the dynamics of modern relationships has been a subject of ongoing debate."

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

  Khi mạng xã hội và các nền tảng hẹn hò trực tuyến như Tinder và Hinge ngày càng phổ biến trong xã hội Mỹ, người ta bắt đầu đặt câu hỏi liệu các mối quan hệ và khái niệm tình yêu có đang dần thay đổi. [I] Nhiều người cảm thấy công nghệ đã thay thế tương tác giữa người với người và thúc đẩy mong muốn các cuộc hẹn hò chớp nhoáng, trong khi những người khác cho rằng các mối quan hệ hiện đại về cơ bản vẫn giống như các thế hệ trước.

  Các nhà xã hội học như Andrew quan tâm đến việc nhận thức và ưu tiên trong các mối quan hệ đã thay đổi như thế nào theo thời gian. Andrew cho biết, cách đây 75 năm, người Mỹ chọn kết hôn vì áp lực xã hội. Ông tin rằng ngày nay hôn nhân vẫn là nguồn hạnh phúc và cam kết cá nhân - không đơn thuần là nguồn lợi ích pháp lý. [II] Lập luận của ông bắt nguồn từ những tranh luận về hợp pháp hóa hôn nhân đồng giới, phản ánh cái nhìn đang thay đổi về chính thể chế này. Andrew mô tả hôn nhân là "huy hiệu công trạng cao nhất" và là biểu tượng của một mối quan hệ thành công.

  Henry, một nhà tâm lý học xã hội tại Harvard, cho rằng người trẻ tìm kiếm các mối quan hệ ổn định, ngay cả khi không kết hôn. Theo khía cạnh này, ông nói, các mối quan hệ hiện đại ít thay đổi so với trước đây. Theo Henry, người trẻ vẫn khao khát một mối quan hệ mang lại hạnh phúc. Henry khẳng định cách các cặp đôi hiện đại đạt được sự thỏa mãn đã khác đáng kể. [III] Nhiều điều vẫn giống nhau qua thời gian, nhưng cách mọi người trải nghiệm những thách thức và truyền đạt chúng đang phát triển cùng với các tác động khác bên trong và ngoài mối quan hệ.

  Các nền tảng như ứng dụng hẹn hò cho phép mọi người truyền đạt trực tiếp hơn sở thích của họ đến các đối tác tiềm năng, cũng như mục tiêu của họ cho một mối quan hệ tương lai. Carole lập luận rằng, khác với quá khứ, mục tiêu của nhiều mối quan hệ hiện đại là sự thỏa mãn bản thân. Đã có một sự chuyển dịch hướng tới chủ nghĩa cá nhân: quan điểm cho rằng điều quan trọng là sự thỏa mãn và phát triển của chính tôi, không phải việc phụng sự người khác. Tuy nhiên, việc các cặp đôi kết hôn muộn hơn trong cuộc sống phản ánh thái độ này. [IV] Điều chúng ta đã thấy là sự xuất hiện của một giai đoạn cuộc sống mới gọi là "tuổi trưởng thành sớm", kéo dài từ 18 đến hơn 30 tuổi. Hôn nhân không còn là nền tảng của tuổi trưởng thành mà là "điểm đỉnh" của nó.

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

The impact of social media on the dynamics of modern relationships has been a subject of ongoing debate.

Dịch nghĩa: Tác động của mạng xã hội đối với mối quan hệ hiện đại đã và đang là chủ đề của những cuộc tranh luận liên tục.

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

 Câu trên nói về việc mạng xã hội đang ảnh hưởng đến các mối quan hệ hiện đại và đây là một chủ đề mà xã hội đang tranh luận. Điều này liên quan trực tiếp đến đoạn [I], vì đoạn này mở đầu bằng việc thảo luận về sự thay đổi trong các mối quan hệ do ảnh hưởng của công nghệ, trong đó có mạng xã hội. Sau đó, đoạn này tiếp tục trình bày hai quan điểm trái ngược về việc liệu các mối quan hệ hiện đại có thay đổi hay không.

 Tạm dịch: As social media and online dating platforms like Tinder and Hinge become more visible in American society, people are beginning to question whether relationships and the concept of love are evolving. [I] Many people feel as though technology has superseded human interaction and elevated the desire for quick hook-ups, while others contend that modern relationships remain fundamentally the same as they were in previous generations. (Khi mạng xã hội và các nền tảng hẹn hò trực tuyến như Tinder và Hinge ngày càng phổ biến trong xã hội Mỹ, người ta bắt đầu đặt câu hỏi liệu các mối quan hệ và khái niệm tình yêu có đang dần thay đổi. Tác động của mạng xã hội đối với mối quan hệ hiện đại đã và đang là chủ đề của những cuộc tranh luận liên tục. Nhiều người cảm thấy công nghệ đã thay thế tương tác giữa người với người và thúc đẩy mong muốn các cuộc hẹn hò chớp nhoáng, trong khi những người khác cho rằng các mối quan hệ hiện đại về cơ bản vẫn giống như các thế hệ trước.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word "merit badge" in paragraph 2 most likely means _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "merit badge" trong đoạn 2 có thể có nghĩa nhất là ______ .

A. một lợi ích pháp lý có được qua hôn nhân

B. một phần thưởng cho việc vượt qua áp lực xã hội để kết hôn

C. một thành tựu thể hiện sự thành công trong mối quan hệ

D. một biểu tượng của các lợi ích pháp lý và kinh tế của hôn nhân

 Căn cứ vào thông tin: Seventy-five years ago, Andrew said, Americans chose to marry because of social pressure. He believes that marriage today remains a source of personal happiness and commitment - not just a source of legal benefits. [II] His reasoning stems from arguments for the legalization of gay marriage, which reflect changing views on the institution itself. Andrew described marriage as the "ultimate merit badge" and the symbol of a successful relationship. (Andrew cho biết, cách đây 75 năm, người Mỹ chọn kết hôn vì áp lực xã hội. Ông tin rằng ngày nay hôn nhân vẫn là nguồn mang lại hạnh phúc và cam kết cá nhân - không đơn thuần là nguồn lợi ích pháp lý. [II] Lập luận của ông bắt nguồn từ những tranh luận về hợp pháp hóa hôn nhân đồng giới, phản ánh cái nhìn đang thay đổi về chính thể chế này. Andrew mô tả hôn nhân là "huy hiệu công trạng cao nhất" và là biểu tượng của một mối quan hệ thành công.)

Căn cứ vào ngữ cảnh, C là đáp án phù hợp.

Câu 3:

According to paragraph 1, which of the following is NOT mentioned as perspectives on modern relationships?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn 1, điều nào dưới đây KHÔNG được đề cập như một quan điểm về mối quan hệ hiện đại?

A. Nhiều người cảm thấy công nghệ đã thay thế sự tương tác giữa con người.

B. Những người khác cho rằng mối quan hệ hiện đại vẫn giống với các mối quan hệ của các thế hệ trước.

C. Nhiều người nghĩ rằng mong muốn có mối quan hệ qua đường đã gia tăng do công nghệ.

D. Các nhà xã hội học cho rằng việc hẹn hò trực tuyến đã làm cho việc tìm kiếm bạn đời lâu dài trở nên dễ dàng hơn.

 Căn cứ vào thông tin:

- Many people feel as though technology has superseded human interaction and elevated the desire for quick hook-ups, while others contend that modern relationships remain fundamentally the same as they were in previous generations.

(Nhiều người cảm thấy công nghệ đã thay thế tương tác giữa người với người và thúc đẩy mong muốn các cuộc hẹn hò chớp nhoáng, trong khi những người khác cho rằng các mối quan hệ hiện đại về cơ bán vẫn giống như các thế hệ trước.)

→ Đáp án A, C, B đều là các quan điểm về mối quan hệ hiện đại được đề cập đến.

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

Which of the following best summarizes paragraph 3?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3 ?

A. Công nghệ đã hoàn toàn thay đổi bản chất của các mối quan hệ, khiến chúng trở nên mang tính giao dịch hơn và ít dựa vào cảm xúc hơn.

B. Mặc dù có sự ra đời của các nền tảng mới, nhưng các mối quan hệ ngày nay trở nên thử thách hơn do kỳ vọng ngày càng cao về sự thân mật cảm xúc và giao tiếp.

C. Mặc dù những khao khát cơ bản trong các mối quan hệ vẫn không thay đổi, nhưng các cặp đôi hiện đại chú trọng nhiều hơn đến giao tiếp và sự thỏa mãn cá nhân.

D. Sự phát triển của các ứng dụng hẹn hò đã làm suy yếu những giá trị truyền thống của các mối quan hệ bằng cách tập trung vào chủ nghĩa cá nhân và sự tự thóa mãn.

Căn cứ vào thông tin

A lot of those things are common across time, but how people experience those challenges and communicate them is evolving with all the other forces within and outside the relationship. Platforms like dating apps allow people to more directly communicate their interests to potential partners, as well as their goals for a prospective relationship. Unlike in the past, Carole argued, the goal of many modern relationships is self-satisfaction. There's been a shift toward individualism: the idea that what's important is my own satisfaction and growth, not my service to others. (Nhiều điều vẫn giống nhau qua thời gian, nhưng cách mọi người trải nghiệm những thách thức và truyền đạt chúng đang phát triển cùng với các tác động khác bên trong và ngoài mối quan hệ. Các nền tảng như ứng dụng hẹn hò cho phép mọi người truyền đạt trực tiếp hơn sở thích của họ đến các đối tác tiềm năng, cũng như mục tiêu của họ cho một mối quan hệ tương lai. Carole lập luận rằng, khác với quá khứ, mục tiêu của nhiều mối quan hệ hiện đại là sự thỏa mãn bản thân. Đã có một sự chuyển dịch hướng tới chủ nghĩa cá nhân: quan điểm cho rằng điều quan trọng là sự thỏa mãn và phát triển của chính tôi, không phải việc phụng sự người khác.). → Đoạn văn nói về cách các cặp đôi hiện đại vẫn có những mong muốn cơ bản giống như các thế hệ trước (muốn có sự thỏa mãn và hạnh phúc trong mối quan hệ), nhưng họ đặt nhiều trọng tâm hơn vào cách thức giao tiếp và sự thỏa mãn cá nhân trong mối quan hệ đó.

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 5:

The word "directly" in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to _______.    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ " directly" trong đoạn 3 trái nghĩa với ______.

A. promptly /"prɒmptli/ (adv): một cách nhanh chóng, ngay lập tức

B. clearly /'klɪeli/ (adv): một cách rõ ràng, dễ hiểu, không mơ hồ

C. explicitly /ɪk'splɪsɪtli/ (adv): một cách rõ ràng, chi tiết, không mơ hồ

D. ambiguously /æm'bɪgjuəsli/ (adv): một cách mơ hồ, không rõ ràng

 Căn cứ vào thông tin: Platforms like dating apps allow people to more directly communicate their interests to potential partners, as well as their goals for a prospective relationship. (Các nền tảng như ứng dụng hẹn hò cho phép mọi người truyền đạt trực tiếp hơn sở thích của họ đến các đối tác tiềm năng, cũng như mục tiêu của họ cho một mối quan hệ tương lai.)

→ directly >< ambiguously

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Mối quan hệ hiện đại vẩn nhấn mạnh hạnh phúc cá nhân, giống như các thế hệ trước, mặc dù phương thức giao tiếp đã thay đổi.

B. Hôn nhân ngày nay chủ yếu được coi là một nguồn lợi ích pháp lý và tài chính hơn là sự thỏa mãn cá nhân.

C. Henry nói rằng mối quan hệ hiện đại đã thay đổi rất nhiều so với các thế hệ trước.

D. Việc kết hôn muộn ở người trưởng thành trẻ chủ yếu là do bớt quan tâm đến cam kết lâu dài.

 Căn cứ vào thông tin:

- Henry, a social psychologist at Harvard, contends that young people seek out stable relationships, even outside of marriage. In this regard, he says, modern relationships have varied little from their predecessors. According to Henry, young people still desire a relationship that brings them happiness. Henry claims that the way modern couples achieve satisfaction is considerably different. [III] A lot of those things are common across time, but how people experience those challenges and communicate them is evolving with all the other forces within and outside the relationship. (Henry, một nhà tâm lý học xã hội tại Harvard, cho rằng người tré tim kiếm các mối quan hệ ổn định, ngay cả khi không kết hôn. Theo khía cạnh này, ông nói, các mối quan hệ hiện đại ít thay đổi so với trước đây. Theo Henry, người trẻ vẫn khao khát một mối quan hệ mang lại hạnh phúc. Henry khẳng định cách các cặp đôi hiện đại đạt được sự thỏa mãn đã khác đáng kể. [III] Nhiều điều vẫn giống nhau qua thời gian, nhưng cách mọi người trải nghiệm những thách thức và truyền đọt chúng đang phát triển cùng với các tác động khác bên trong và ngoài mối quan hệ.)

→ Đáp án A đúng

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 7:

Which of the following best paraphrases the underlined part in paragraph 4?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 4 một cách tốt nhất?

Xét câu gạch chân trong đoạn 4: Marriage is no longer a building block of adulthood but the "capstone". (Hôn nhân không còn là nền tảng của tuổi trưởng thành mà là "đỉnh cao" của nó.)

Câu này ngụ ý là: Việc kết hôn ngày càng muộn đối với giới trẻ là do họ xem hôn nhân như một "công đoạn cuối cùng" trong cuộc sống, thay vì là một bước nền tảng của tuổi trưởng thành.

A. The role of marriage in modern society has diminished, as now people view it as optional and secondary to career success: Vai trò của hôn nhân trong xã hội hiện đại đã giảm đi, vì ngày nay người ta coi hôn nhân là một lựa chọn và thứ yếu so với thành công trong sự nghiệp.

→ Đáp án A không sát ý nghĩa với câu gốc.

B. Marriage is seen as a final step in personal development, achieved after other milestones such as education and career are accomplished: Hôn nhân được coi là bước cuối cùng trong quá trình phát triển cá nhân, đạt được sau khi hoàn thành các mốc quan trọng như giáo dục và sự nghiệp.

→ Đáp án B sát ý nghĩa với câu gốc.

C. Marriage is now viewed as the first step into adulthood, serving as the foundation for personal and professional growth: Hôn nhân hiện nay được coi là bước đầu tiên bước vào tuổi trưởng thành, là nền tảng cho sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp.

→ Đáp án C không sát ý nghĩa với câu gốc.

D. The importance of marriage has been entirely replaced by the pursuit of personal and professional goals in modern society: Tầm quan trọng của hôn nhân đã hoàn toàn bị thay thế bởi việc theo đuổi các mục tiêu cá nhân và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

→ Đáp án D không sát ý nghĩa với câu gốc.

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 8:

The word "them" in paragraph 3 refers to _______.     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "them" trong đoạn 3 đề cập đến ______.

A. forces: lực lượng, sức mạnh, áp lực

B. interests: sở thích, mối quan tâm

C. potential partners: đối tác tiềm năng, người có khả năng trở thành bạn đời

D. challenges: thách thức, khó khăn

 Căn cứ vào thông tin: A lot of those things are common across time, but how people experience those challenges and communicate them is evolving with all the other forces within and outside the relationship. (Nhiều điều vẫn giống nhau qua thời gian, nhưng cách mọi người trải nghiệm những thách thức và truyền đọt chúng đang phát triển cùng với các tác động khác bên trong và ngoài mối quan hệ.)

→ them ~ challenges

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 9:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?

A. Việc trì hoãn kết hôn ở những người trẻ tuổi cho thấy họ đang ưu tiên phát triển bản thân hơn là các cột mốc truyền thống như hôn nhân.

B. Các cặp đôi hiện đại ngày càng gặp khó khăn trong việc cân bằng mục tiêu cá nhân với kỳ̀ vọng của các mối quan hệ cam kết.

C. Sự gia tăng của các ứng dụng hẹn hò đã gây ra sự sụt giảm đáng kể trong mong muốn có mối quan hệ ổn định, lâu dài ở những người trẻ tuổi.

D. Mặc dù có sự thay đổi trong phương thức giao tiếp, người trẻ không còn coi sự thân mật về mặt cảm xúc là một phần thiết yếu của mối quan hệ.

 Căn cứ vào thông tin: What we've seen is the emergence of a new life stage called "early adulthood", which goes from age 18 to upwards of age 30. Marriage is no longer a building block of adulthood but the "capstone". (Điều chúng ta đã thấy là sự xuất hiện của một giai đoạn cuộc sống mới gọi là "tuổi trưởng thành sớm", kéo dài từ 18 đến hơn 30 tuổi. Hôn nhân không còn là nền tảng của tuổi trưởng thành mà là "đỉnh cao" của nó.) → Cho thấy người trẻ đang ưu tiên các mục tiêu phát triển cá nhân hơn là việc kết hôn sớm.

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 10:

Which of the following best summarises the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?

A. Sự gia tăng của chủ nghĩa cá nhân trong các mối quan hệ hiện đại đã dẫn đến sự suy giảm trong cam kết dài hạn, khiến hôn nhân trở nên ít quan trọng hơn đối với người trẻ.

B. Mặc dù các phương thức hình thành mối quan hệ đã phát triển cùng với công nghệ, mong muốn cơ bản về sự thỏa mãn cá nhân và kết nối cảm xúc vẫn không thay đổi nhiều.

C. Mạng xã hội và các ứng dụng hẹn hò đã làm thay đổi đáng kể cách con người tạo lập các mối quan hệ, dẫn đến sự giảm bớt nhấn mạnh vào sự thân mật cảm xúc và sự ổn định.

D. Mặc dù công nghệ đã thay đổi cách con người giao tiếp, hôn nhân vẫn là một thể chế quan trọng, dù có bị trì hoãn bởi việc theo đuổi các mục tiêu cá nhân.

Căn cứ vào thông tin:

- Đoạn 1: As social media and online dating platforms like Tinder and Hinge become more visible in American society, people are beginning to question whether relationships and the concept of love are evolving. (Khi mạng xã hội và các nền tảng hẹn hò trực tuyến như Tinder và Hinge ngày càng phổ biến trong xã hội Mỹ, người ta bắt đầu đặt câu hỏi liệu các mối quan hệ và khái niệm tình yêu có đang dần thay đổi.)

→ Công nghệ thay đổi phương thức hình thành mối quan hệ

- Đoạn 2: Henry, a social psychologist at Harvard, contends that young people seek out stable relationships, even outside of marriage. In this regard, he says, modern relationships have varied little from their predecessors. According to Henry, young people still desire a relationship that brings them happiness... A lot of those things are common across time, but how people experience those challenges and communicate them is evolving with all the other forces within and outside the relationship. (Henry, một nhà tâm lý học xã hội tại Harvard, cho rằng người trẻ tìm kiếm các mối quan hệ ổn định, ngay cả khi không kết hôn. Theo khía cạnh này, ông nói, các mối quan hệ hiện đại ít thay đổi so với trước đây. Theo Henry, người trẻ vẫn khao khát một mối quan hệ mang lại hạnh phúc.... Nhiều điều vẫn giống nhau qua thời gian, nhưng cách mọi người trái nghiệm những thách thức và truyền đạt chúng đang phát triển cùng với các tác động khác bên trong và ngoài mối quan hệ.)

- Đoạn 3: Platforms like dating apps allow people to more directly communicate their interests to potential partners, as well as their goals for a prospective relationship. (Các nền tảng như ứng dụng hẹn hò cho phép mọi người truyền đạt trực tiếp hơn sở thích của họ đến các đối tác tiềm năng, cũng như mục tiêu của họ cho một mối quan hệ tương lai.)

→ Mong muốn cơ bản về sự thỏa mãn cá nhân và kết nối cảm xúc vẫn không thay đổi nhiều.

→ Đoạn văn bàn về sự thay đổi trong cách thức hình thành mối quan hệ do công nghệ, nhưng nhu cầu cơ bản về sự hài lòng cá nhân và kết nối cảm xúc vẫn giữ nguyên. Đoạn văn nhấn mạnh rằng, mặc dù có sự thay đổi trong giao tiếp và phương thức hẹn hò, người trẻ vẫn tìm kiếm hạnh phúc trong các mối quan hệ, và hôn nhân được xem là biểu tượng của thành công.

Do đó, B là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

(7) _______ sustainable cities, it is essential to establish clear urban goals.

Lời giải

DỊCH

THÀNH PHỐ TƯƠNG LAI: KIẾN TẠO DIỆN MẠO ĐÔ THỊ NGÀY MAI

Định hình tầm nhìn

  Vì sự phát triển bền vững của các thành phố, việc thiết lập các mục tiêu đô thị rõ ràng là điều thiết yếu. Từ việc giảm lượng khí thải carbon đến tăng cường kết nối, việc đặt ra các mục tiêu này sẽ định hướng phát triển đô thị và đảm bảo rằng các thành phố của chúng ta sẵn sàng đáp ứng những yêu cầu trong tương lai.

Thiết kế Hạ tầng

  Một thành phố hiện đại phải tích hợp hệ thống hạ tầng tiên tiến, vừa thúc đẩy khả năng phục hồi vừa tăng tính thích ứng. Lưới điện thông minh, các tòa nhà xanh và giao thông bền vững là những yếu tố then chốt để kiến tạo một môi trường đô thị nổi bật và hấp dẫn bậc nhất trong số các thành phố toàn cầu.

Kết nối Cộng đồng và Công nghệ

  Thông qua việc kết nối cộng đồng với các công nghệ sáng tạo như nền tảng số, phân tích dữ liệu và loT, chúng ta có thể tạo ra một hệ sinh thái đô thị bao trùm, mang đến cho mọi người lợi thế trong việc tiếp cận các dịch vụ, tiện ích và cơ hội.

Kiến thức về liên từ:

* Xét các đáp án:

A. Regardless of: bất kể, không quan tâm đến (điều gì đó xảy ra hoặc được thực hiện mà không cần quan tâm đến yếu tố khác)

B. On account of: vì, do, bởi vì (lý do hoặc nguyên nhân của một hành động hoặc sự kiện)

C. For the sake of: vì lợi ích của, để (chỉ mục đích hoặc lý do mà một hành động được thực hiện vì lợi ích của một điều gì đó hoặc ai đó)

D. In spite of: mặc dù, bất chấp (một điều gì đó xảy ra bất chấp một yếu tố gây cản trở)

 Tạm dịch: (7) ______ sustainable cities, it is essential to establish clear urban goals. (Vi sự phát triển bền vững của các thành phố, việc thiết lập các mục tiêu đô thị rõ ràng là điều thiết yếu.)

Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu 2

Which of the following is NOT mentioned as a factor contributing to throw-away culture?

Lời giải

DỊCH

  Trong văn hóa dùng-xong-bỏ (dùng một lần) ngày nay, việc tiêu thụ và vứt bỏ hàng hóa nhanh chóng đã trở thành một đặc điểm định hình của cuộc sống hiện đại. Khi con người mua sắm và vứt bỏ đồ đạc một cách nhanh chóng, tác động môi trường ngày càng trở nên rõ rệt. Sự phổ biến của đồ nhựa dùng một lần, thời trang nhanh và rác thải điện tử đang đẩy nhanh quá trình cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, nhưng những nỗ lực giảm thiểu các vấn đề này thường chỉ đạt hiệu quả hạn chế.

  Mặc dù các chương trình tái chế và sáng kiến giảm thiểu rác thải đã được triển khai, khối lượng vật liệu bị thải bỏ vẫn tiếp tục tăng với tốc độ đáng báo động. Bất chấp những thách thức, những thay đổi nhỏ nhưng ý nghĩa vẫn đang diễn ra. Các nhà hoạt động và tổ chức ngày càng vận động mạnh mẽ cho các giải pháp thay thế bền vững đối với sản phẩm dùng một lần, như túi có thể tái sử dụng, quần áo làm từ vật liệu thân thiện môi trường, và giảm thiểu bao bì nhựa. Tuy nhiên, những thay đổi này thường bị lu mờ trước quy mô tiêu dùng khổng lồ đang thúc đẩy văn hóa dùng một lần.

  Một yếu tố then chốt duy trì văn hóa dùng-xong-bỏ chính là sự gia tăng của chủ nghĩa tiêu dùng, được thúc đẩy bới quảng cáo và mạng xã hội. Việc liên tục quảng bá những sản phẩm và xu hướng mới nhất tạo ra cảm giác cấp bách và thiếu thốn, khuyến khích mọi người mua nhiều hơn nhu cầu. Điều này dẫn đến tâm lý xem đồ vật là thứ có thể thay thế thay vì trân trọng độ bền của chúng. Kết quả là, dấu chân môi trường của hành vi tiêu dùng đã tăng lên đáng kể.

  Để thực sự tạo nên sự thay đổi trong vòng luẩn quẩn này, xã hội phải định hình lại nhận thức về giá trị và độ bền, ưu tiên tính bền vững hơn những xu hướng thoáng qua. Những nỗ lực chống lại văn hóa dùng-xong-bỏ cũng bị cản trở bởi sự tiện lợi và chi phí thấp của hàng hóa dùng một lần. Trong một thế giới mà tốc độ và khả năng chi trả thường được đặt lên trên chất lượng và độ bền, con người có xu hướng chọn sự tiện lợi thay vì tính bền vững.

Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập là nguyên nhân góp phần vào văn hóa dùng một lần?

A. Việc quảng bá quá mức các sản phẩm mới nhất bởi mạng xã hội

B. Vai trò của các sản phẩm dùng một lần có chi phí thấp trong thói quen tiêu dùng

C. Tác động môi trường của rác thải điện tử

D. Sự phổ biến ngày càng tăng của các sản phẩm thay thế bền vững

 Căn cứ vào thông tin:

- One key factor that perpetuates the throw-away culture is the rise of consumerism, driven by advertising and social media.

(Một yếu tố then chốt duy trì văn hóa dùng một lần chính là sự gia tăng của chủ nghĩa tiêu dùng, được thúc đẩy bởi quảng cáo và mạng xã hội.)

→ Đáp án A là một nguyên nhân.

- Efforts to combat throw-away culture have also been hindered by the convenience and low cost of disposable goods. (Những nỗ lực chống lại văn hóa dùng-xong-bỏ cũng bị cản trở bởi sự tiện lợi và chi phí thấp của hàng hóa dùng một lần.)

→ Đáp án B là một nguyên nhân.

- The prevalence of single-use plastics, fast fashion, and electronic waste is accelerating the depletion of natural resources. (Sự phổ biến của đồ nhựa dùng một lần, thời trang nhanh và rác thải điện tử đang đẩy nhanh quá trình cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.)

→ Đáp án C là một nguyên nhân.

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3

Looking for the perfect solution to keep your skin (1)_______ and glowing?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

The 2028 BMW 330i Sedan, often recognized as a benchmark in sports sedans, (18) _______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

With its outstanding design and (2) _______, this sunscreen provides broad-spectrum protection.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay