Câu hỏi:
23/03/2025 116Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
A Greener Planet Starts with Us: Small Actions, Big Impacts
Why Should We Act?
Our planet faces multiple environmental challenges, from climate change to resource depletion. Therefore, (7) _______. action, no matter how small, can contribute to a noticeable positive impact.
Actions You Can Take to Help the Environment:
• Cut down on single-use plastics and (8) _______ them with reusable alternatives.
• Switch off appliances when they are not in use to lower energy (9) _______.
• (10) _______ litter during outdoor activities, and encourage friends and family to do the same.
• Set up local volunteer groups to plant trees and (11) _______ deforested areas.
• Use less water in daily activities, as the supply of clean water is limited and should be conserved.
Important Things to Remember:
• Not only should we protect the environment around us, but also focus on our own health.
• (12) _______ resources are limited, every conservation effort you make helps to protect them.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Một Hành Tinh Xanh Tươi Bắt Đầu Từ Chúng Ta: Hành Động Nhỏ, Tác Động Lớn
Tại sao Chúng Ta Nên Hành Động?
Hành tinh của chúng ta đang đối mặt với nhiều thách thức môi trường, từ biến đổi khí hậu đến cạn kiệt tài nguyên. Do đó, mỗi hành động, dù nhỏ bé đến đâu, đều có thể góp phần tạo ra một tác động tích cực đáng kể.
Những Hành Động Bạn Có Thể Thực Hiện Để Giúp Môi Trường:
- Giảm thiểu việc sử dụng nhựa dùng một lần và thay thế bằng các lựa chọn tái sử dụng.
- Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng để giảm tiêu thụ năng lượng.
- Nhặt rác trong các hoạt động ngoài trời và khuyến khích bạn bè, gia đình cùng làm.
- Thành lập các nhóm tình nguyện địa phương để trồng cây và phục hồi các khu vực bị phá rừng.
- Sử dụng ít nước hơn trong các hoạt động hàng ngày, vì nguồn nước sạch có hạn và cần được bảo tồn.
Những Điều Quan Trọng Cần Nhớ:
- Chúng ta không chỉ nên bảo vệ môi trường xung quanh mà còn tập trung vào sức khỏe của chính mình.
- Vì tài nguyên có hạn, mỗi nỗ lực bảo tồn mà bạn thực hiện đều giúp bảo vệ chúng.
Question 7:
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:
A . any +N (đếm được số ít/ đếm được số nhiều/ không đếm được): bất kỳ
B. each +N (đếm được số ít): mồi, từng cái
C. some +N (đếm được số nhiều/ không đếm được): một ít, một vài
D. little +N (không đếm được): ít, không đủ
- Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ đếm được số ít "action" → đáp án A hoặc B là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Therefore, (7) ______ action, no matter how small, can contribute to a noticeable positive impact. (Do đó, mỗi hành động, dù nhỏ bé đến đâu, đều có thể góp phần tạo ra một tác động tích cực đáng kể.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Cut down on single-use plastics and (8) _______ them with reusable alternatives.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - cụm từ cố định
* Xét các đáp án:
A. restrict /rɪ'strɪkt/ (v): hạn chế, giới hạn, thu hẹp
B. acquire /ə'kwaɪə(r)/ (v): đạt được, thu được
C. rescue /'reskju:/ (v): cứu hộ, giải cứu
D. replace /rɪ'pleɪs/ (v): thay thế; đặt lại vị trí ban đầu
- Ta có cụm từ cố định: replace sb/sth with/by sb/sth: thay thế ai/ cái gì bằng ai/ cái gì
Tạm dịch: Cut down on single-use plastics and (8) ______ them with reusable alternatives. (Giảm thiểu việc sử dụng nhựa dùng một lần và thay thế chúng bằng các lựa chọn tái sử dụng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Switch off appliances when they are not in use to lower energy (9) _______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. occupancy /'ɒkjəpənsi/ (n): sự chiếm; sự ở
B. consumption /kən'sʌmpʃn/ (n): sự tiêu dùng, tiêu thụ; lượng tiêu thụ
C. accommodation /ə,kɒmə'deɪʃn/ (n): chỗ ăn ở; sự dàn xếp, sự thỏa hiệp
D. satisfaction /,sætɪs'fækʃn/ (n): sự làm vừa lòng; sự hài lòng
- Ta có: energy consumption: sự tiêu thụ năng lượng
Tạm dịch: Switch off appliances when they are not in use to lower energy (9) ______ . (Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng để giảm sự tiêu thụ năng lượng.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 4:
(10) _______ litter during outdoor activities, and encourage friends and family to do the same.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. Cut off (ph.v): cắt, dừng cung cấp (điện, nước, ga...); ngắt lời ai đó khi họ đang nói; cô lập ai/ nơi nào đó
B. Pick up (ph.v): nhặt lên; nhấc máy; cải thiện (tình hình, điều kiện...); đón ai đó bằng xe
C. Fill out (ph.v): điền vào mẫu đơn; tăng cân hoặc trở nên đầy đặn hơn
D. Give off (ph.v): tỏa ra (mùi, ánh sáng, khí, nhiệt...)
Tạm dịch: (10) ______ litter during outdoor activities, and encourage friends and family to do the same. (Nhặt rác trong các hoạt động ngoài trời và khuyến khích bạn bè, gia đình cùng làm.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Set up local volunteer groups to plant trees and (11) _______ deforested areas.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. return /rɪ'tз:n/ (v): quay lại, quay về; đáp lại; trả lại
B. resurrect /,rezə'rekt/ (v): hồi sinh, làm sống lại; khôi phục hoạt động
C. renew /rɪ'nju:/ (v): gia hạn; làm mới; khởi động lại
D. restore /rɪ'stͻ:(r)/(v): khôi phục lại, hồi phục (trạng thái, vẻ đẹp, trật tự, sức khỏe...)
Tạm dịch: Set up local volunteer groups to plant trees and (11) ______ deforested areas. (Thành lập các nhóm tình nguyện địa phương để trồng cây và phục hồi các khu vực bị phá rừng.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 6:
(12) _______ resources are limited, every conservation effort you make helps to protect them.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:
A. For + clause (S+V): bởi vì (diễn tả lý do, nguyên nhân - "For" được dùng ở mệnh đề sau và không được đứng ở đầu câu)
B. Though + clause (S+V): dù, mặc dù (diễn tả sự đối lập hoặc tương phản giữa hai ý trong câu)
C. Since + clause (S+V): bởi vì (diễn tả lý do, nguyên nhân)
D. But + clause (S+V): nhưng, nhưng mà (diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa)
Tạm dịch: (12) ______ resources are limited, every conservation effort you make helps to protect them. (Bởi vì tài nguyên có hạn, mọi nỗ lực bảo tồn mà bạn thực hiện đều giúp bảo vệ chúng.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
a. Alice: How was your weekend with the family, John?
b. Alice: That sounds lovely. Family time is so important for building strong relationships.
c. John: It was wonderful! We spent quality time together, playing board games and cooking a big dinner.
Câu 6:
With options that range from teaching and mentoring to community gardening and sustainable building, there's something for everyone (2) _______ to give back and make a meaningful impact.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận