Câu hỏi:

24/03/2025 1,341 Lưu

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

YOUR ULTIMATE FISHING ADVENTURE AWAITS

     Are you looking for the perfect place to unwind? Our fishing lake offers a (1)_______ perfect for relaxing and recharging. Whether you're an expert or just getting started, fishing here is worth (2)_______ for the serene atmosphere and the thrill of the catch. The fishing boats (3) _______ with life jackets are used for guided fishing tours on the lake, providing (4) _______ and comfort as you explore the best fishing spots. To ensure an even better experience, new features are added (5) _______ the lake regularly, including updated fishing gear and improved boat services. Our fishing location has quickly become popular with locals and tourists who want to (6) _______ the record for the most fish caught in a single day and win exciting rewards! If you want to be part of this exciting challenge and make memories that last a lifetime, book your tour today!

Our fishing lake offers a (1)_______ perfect for relaxing and recharging.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

CUỘC PHIÊU LƯU CÂU CÁ ĐỈNH CAO ĐANG CHỜ BẠN

  Bạn đang tìm kiếm một nơi lý tưởng để thư giãn? Hồ câu cá của chúng tôi mang đến một không gian yên bình, hoàn hảo để bạn nghỉ ngơi và tái tạo năng lượng. Dù bạn là người dày dạn kinh nghiệm hay chỉ mới bắt đầu, việc câu cá tại đây không chỉ đáng giá bởi khung cảnh yên tĩnh mà còn vì cảm giác hồi hộp khi chinh phục được những chú cá lớn.

  Chúng tôi cung cấp các chuyến câu cá có hướng dẫn trên hồ với thuyền câu được trang bị áo phao, đảm bảo an toàn và thoải mái khi bạn khám phá những điểm câu cá tuyệt vời nhất. Để mang lại trải nghiệm ngày càng tốt hơn, chúng tôi thường xuyên bổ sung các tiện ích mới như thiết bị câu cá hiện đại và dịch vụ thuyền được nâng cấp.

  Hồ câu của chúng tôi đã nhanh chóng trở thành điểm đến yêu thích của cả người dân địa phương và du khách, những người muốn phá kỷ lục câu được nhiều cá nhất trong một ngày và giành những phần thưởng hấp dẫn! Nếu bạn muốn tham gia thử thách đầy thú vị này và tạo nên những kỷ niệm đáng nhớ suốt đời, hãy đặt tour ngay hôm nay!

Kiến thức về trật tự các từ trong câu:

Sau mạo từ a/an/the là danh từ hoặc cụm danh từ.

→ Vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ

- spot /spɒt/ (n): điểm, nơi, chỗ

- fishing /'fɪʃɪn/ (n): câu cá

- peaceful /'pi:sfl/ (adj): yên bình, thanh bình

Trong câu này, fishing đóng vai trò bổ nghĩa cho spot làm rõ ràng đây là một địa điểm dành để câu cá.

Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ

→ Tính từ peaceful phải đứng trước cụm danh từ fishing spot.

→ Trật tự đúng: peaceful fishing spot

 Tạm dịch: Our fishing lake offers a (1) ______ perfect for relaxing and recharging. (Hồ câu cá của chúng tôi mang đến một không gian yên bình, hoàn hảo để bạn nghi ngoi và tái tạo năng lượng.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Whether you're an expert or just getting started, fishing here is worth (2)_______ for the serene atmosphere and the thrill of the catch.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về động từ nguyên mẫu:

Ta có cụm từ: be worth doing sth: đáng để làm gì đó

Tạm dịch: Whether you're an expert or just getting started, fishing here is worth (2) ______ for the serene atmosphere and the thrill of the catch. (Dù bạn là người dày dạn kinh nghiệm hay chỉ mới bắt đầu, việc câu cá tại đây không chi đáng giá bởi khung cảnh yên tĩnh mà còn vì cảm giác hồi hộp khi chinh phục được những chú cá lớn.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 3:

The fishing boats (3) _______ with life jackets are used for guided fishing tours on the lake, providing (4) _______ and comfort as you explore the best fishing spots.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
*Ta có:
- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Trong câu đã có động từ chính "are used for" → động từ "equip" phải ở dạng rút gọn MĐQH hoặc trong MĐQH. Từ đó ta loại B.
- Ta loại ý A và D vì xét theo nghĩa động từ "equip" phải chia ở thể bị động.
- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 → equipped
Tạm dịch: The fishing boats (3) ______ with life jackets are used for guided fishing tours on the lake, providing (4) ______ and comfort as you explore the best fishing spots. (Chúng tôi cung cấp các chuyến câu cá có hướng dẫn trên hồ với thuyền câu được trang bị áo phao, đảm bảo an toàn và thoải mái khi bạn khám phá những điểm câu cá tuyệt vời nhất.)
Do đó, C là đáp án phù hợp

Câu 4:

The fishing boats (3) _______ with life jackets are used for guided fishing tours on the lake, providing (4) _______ and comfort as you explore the best fishing spots.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ loại:

* Xét các đáp án:

- safe /seɪf/ (adj): an toàn

- safety /'seɪfti/ (n): sự an toàn

- safely /'seɪfli/ (adv): một cách an toàn

- unsafe /ʌn'seɪf/ (adj): không an toàn

Ta có: cấu trúc song song (parallel structure) với liên từ "and" yêu cầu các thành phần được nối phải có cùng dạng từ loại hoặc chức năng ngữ pháp. Khi nối danh từ với danh từ, cả hai phải là danh từ hoặc cụm danh từ để đảm bảo sự thống nhất về cấu trúc.

→ Cần một danh từ để phù hợp với danh từ "comforts"

 Tạm dịch: The fishing boats (3) ______ with life jackets are used for guided fishing tours on the lake, providing (4) ______ and comfort as you explore the best fishing spots. (Chúng tôi cung cấp các chuyến câu cá có hướng dẫn trên hồ với thuyền câu được trang bị áo phao, đảm bảo an toàn và thoải mái khi bạn khám phá những điểm câu cá tuyệt vời nhất.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

To ensure an even better experience, new features are added (5) _______ the lake regularly, including updated fishing gear and improved boat services.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ:

Ta có cụm từ: add to sth: thêm, bổ sung vào cái gì đó

 Tạm dịch: To ensure an even better experience, new features are added (5) ______ the lake regularly, including updated fishing gear and improved boat services. (Để mang lại trải nghiệm ngày càng tốt hơn, chúng tôi thường xuyên bổ sung các tiện ích mới như thiết bị câu cá hiện đại và dịch vụ thuyền được nâng cấp.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Our fishing location has quickly become popular with locals and tourists who want to (6) _______ the record for the most fish caught in a single day and win exciting rewards!

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ cố định:

Ta có cụm từ: break the record for sth: phá kỷ lục về điều gì đó

 Tạm dịch: Our fishing location has quickly become popular with locals and tourists who want to (6) ______ the record for the most fish caught in a single day and win exciting rewards! (Hồ câu của chúng tôi đã nhanh chóng trở thành điểm đến yêu thích của cá người dân địa phương và du khách, những người muốn phá kỷ lục câu được nhiều cá nhất trong một ngày và giành những phần thưởng hấp dẫn!)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

DỊCH

  Trong thế giới ngày nay, công nghệ số đóng vai trò trung tâm trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Từ việc giao tiếp với bạn bè và gia đình, làm việc từ xa, tham gia các lớp học trực tuyến cho đến giải trí, gần như không thể tưởng tượng được cuộc sống mà không có nó. Khi chúng ta ngày càng phụ thuộc vào Internet và các thiết bị kỹ thuật số, việc hiểu cách sử dụng chúng một cách có trách nhiệm trở nên vô cùng quan trọng. Điều này cũng có nghĩa là hiểu được những hệ lụy đạo đức của hành vi trực tuyến và tác động mà nó có thể gây ra cho người khác.

  Một công dân kỹ thuật số có trách nhiệm là người sử dụng công nghệ một cách khôn ngoan và khuyến khích người khác làm điều tương tự. Họ chú ý đến hành vi trực tuyến của mình và cố gắng cư xử lịch sự, tôn trọng người khác. Ví dụ, người sử dụng có trách nhiệm có thể kiêng không để lại những bình luận gây tổn thương trên các nền tảng mạng xã hội, hiểu rằng lời nói của họ có thể ảnh hưởng sâu sắc đến người khác. Sự quan tâm này giúp ngăn chặn những trải nghiệm tiêu cực cho người khác và đóng góp vào một môi trường trực tuyến tích cực. Bên cạnh đó, công dân kỹ thuật số có trách nhiệm tôn trọng quyền riêng tư của người khác. Họ tránh việc đăng tải ảnh hoặc chia sẻ thông tin cá nhân về người khác mà không có sự đồng ý của họ, vì việc làm như vậy có thể gây rủi ro cho an ninh trực tuyến.

  Hơn nữa, công dân kỹ thuật số có trách nhiệm nhận thức được những rủi ro tiềm ẩn khi tham gia vào thế giới mạng. Họ hiểu rằng Internet đầy rẫy những mối nguy hiểm, như các trang web giả mạo và các trò lừa đảo trực tuyến. Ví dụ, ở các quốc gia như Mỹ, những kẻ lừa đảo thường tạo ra các trang web giả mạo để lừa người dùng nhập thông tin cá nhân, như mật khẩu hoặc số tài khoản ngân hàng. Những trò lừa đảo này có thể dẫn đến việc đánh cắp danh tính hoặc mất mát tài chính. Khi gặp phải những mối đe dọa trực tuyến như vậy, công dân có trách nhiệm nên báo cáo chúng cho các cơ quan chức năng, như cảnh sát mạng, để ngừng những hành vi xấu xa này. Làm như vậy, họ góp phần làm cho Internet trở thành một nơi an toàn hơn cho mọi người.

  Mặc dù ngày nay nhiều người biết cách điều hướng thế giới kỹ thuật số một cách an toàn, nhưng vẫn còn nhiều người khác có nguy cơ trở thành nạn nhân của những trò lừa đảo. Bằng cách thực hành công dân kỹ thuật số có trách nhiệm, chúng ta có thể giúp đảm bảo rằng những lợi ích của công nghệ số có thể tiếp cận được với tất cả mọi người, mà không gây rủi ro không cần thiết cho bất kỳ ai.

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

Being a responsible digital citizen involves more than just knowing how to operate devices.

Dịch nghĩa: Là một công dân số có trách nhiệm không chỉ đơn giản là biết cách sử dụng thiết bị.

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Câu này đề cập đến khái niệm công dân số có trách nhiệm. Câu này phù hợp nhất với [III], nơi tác giả nói về việc hiểu các hệ lụy đạo đức của hành vi trực tuyến và tác động mà chúng có thể gây ra cho người khác. Đây là phần trọng tâm của công dân số có trách nhiệm, không chỉ sử dụng công nghệ mà còn sử dụng chúng một cách có đạo đức.

 Tạm dịch: In today's world, digital technology plays a central role in our daily lives. [I] From communicating with friends and family to working remotely, and from attending online classes to entertainment, it is almost impossible to imagine life without it. [II] As we increasingly depend on the internet and digital devices, it becomes essential to understand how to use them responsibly. Being a responsible digital citizen involves more than just knowing how to operate devices. It also means understanding the ethical implications of our online behavior and the impact it can have on others. [IV] (Trong thế giới ngày nay, công nghệ số đóng vai trò trung tâm trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Từ việc giao tiếp với bạn bè và gia đình, làm việc từ xa, tham gia các lớp học trực tuyến cho đến giải trí, gần như không thể tưởng tượng được cuộc sống mà không có nó. Khi chúng ta ngày càng phụ thuộc vào Internet và các thiết bị kỹ thuật số, việc hiếu cách sử dụng chúng một cách có trách nhiệm trở nên vô cùng quan trọng. Là một công dân số có trách nhiệm không chỉ đơn giản là biết cách sử dụng thiết bị. Điều này cũng có nghĩa là hiểu được những hệ lụy đạo đức của hành vi trực tuyến và tác động mà nó có thể gây ra cho người khác.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 2

Lời giải

DỊCH

Lựa Chọn Nghề Nghiệp Thông Minh - Chọn Ngành Học Phù Hợp

Tương lai của bạn bắt đầu từ quyết định đúng đắn

Vấn đề chọn sai ngành

  Ngày nay, có rất nhiều sinh viên gặp khó khăn trong việc chọn ngành học phù hợp do thiếu sự định hướng nghề nghiệp đúng đắn. Hậu quả là họ thường chọn sai ngành, dẫn đến thất vọng và không đạt được mục tiêu học tập. Trong nhiều trường hợp, sinh viên phải thi lại kỳ thi đại học vì ngành học họ chọn không phù̀ hợp với sở trường hoặc sở thích của mình. Vì vậy, việc đưa ra quyết định đúng đắn về ngành học là vô cùng quan trọng để tránh những trở ngại này.

Mẹo để chọn ngành học đúng đắn

  - Trước khi quyết định ngành học, hãy tự hỏi bản thân bạn đam mê gì thật sự và điểm mạnh của bạn ở đâu. Hãy xác định những gì bạn yêu thích và nơi bạn có thể phát triển một sự nghiệp lâu dài.

- Đừng chỉ dựa vào ý kiến của bạn bè hay gia đình. Bạn nên tìm đến các chuyên gia trong ngành hoặc những người có kinh nghiệm để nhận lời khuyên thay vì đưa ra quyết định dựa trên cảm xúc hay áp lực từ bên ngoài.

  - Các lĩnh vực học có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy việc nghiên cứu nhu cầu và triển vọng việc làm trong tương lai là rất quan trọng. Chọn ngành trong một ngành công nghiệp đang phát triển có thể mang lại nhiều cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.

Kiến thức về lượng từ:

* Xét các đáp án:

A. a little +N không đếm được: một chút, một ít

B. a lot of +N đếm được số nhiều/ N không đếm được: rất nhiều, một lượng lớn

C. each +N số ít: mỗi, từng cái (dùng để chỉ từng phần hoặc từng người trong một nhóm)

D. much +N không đếm được: nhiều

 Sau chỗ trống là danh từ số nhiều "students" nên chỉ có thể là" a lot of".

Tạm dịch: There are (7) ______ students today who struggle with choosing the right field of study due to a lack of proper career guidance. (Ngày nay, có rất nhiều sinh viên gặp khó khăn trong việc chọn ngành học phù hợp do thiếu sự định hướng nghề nghiệp đúng đắn.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP