Câu hỏi:
07/04/2025 44a) Trên các cánh đồng lúa bị chuột phá, người nông dân thường dùng bẫy để diệt chuột, hoặc dùng ni lông bao quanh bờ ruộng để ngăn chuột ăn lúa. Theo phương diện sinh thái học, biện pháp nào trong hai biện pháp trên có hiệu quả cao hơn. Giải thích.
b) Việc dùng ni lông bao quanh bờ ruộng để ngăn chuột ăn lúa kéo theo nỗi lo "ô nhiễm trắng". Ảnh hưởng của việc dùng túi ni lông đến môi trường là gì? Có thể sử dụng biện pháp nào để kiểm soát kích thước quần thể chuột mà không gây ô nhiễm môi trường?
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
a) - Chuột là loài sinh vật có tốc độ sinh sản tương đối nhanh, nên biến động của kích thước của quần thể chuột chịu sự chi phối mạnh vào mật độ quần thể. Tức là khi mật độ quần thể càng cao thì tốc độ sinh sản càng giảm và ngược lại khi kích thước quần thể càng thấp, mật độ càng nhỏ thì tốc độ sinh sản càng nhanh.
- Nếu sử dụng biện pháp bẫy chuột để làm giảm số lượng của chuột, trong khi nguồn thức ăn lại dồi dào (lúa), thì những con chuột sống sót sẽ tăng tốc độ sinh sản, kích thước quần thể sẽ tăng nhanh chóng trở lại.
- Trong khi đó, nếu hạn chế tối đa việc chuột có thể tiếp cận với nguồn thức ăn là lúa, thì kích thước quần thể sẽ giảm mạnh và bền vững vì làm giảm sức chứa của môi trường. Do vậy, biện pháp dùng ni lông bao quanh ruộng lúa ngăn chặt triệt để chuột vào ruộng lúa sẽ đem lại hiệu quả hơn so với bẫy chuột.
b)
- Ảnh hưởng của việc dùng túi ni lông đến môi trường:
+ Theo nghiên cứu, khi ở môi trường tự nhiên, ni lông phải mất hàng trăm năm mới có thể phân hủy. Trường hợp chôn lấp, rác thải ni lông gây ô nhiễm môi trường đất và nước, cản trở sự sinh trưởng và phát triển của các loài thực vật, gây xói mòn đất, ảnh hưởng đến sự phát triển sinh thái trong vùng.
+ Khi đốt ni lông sẽ tạo ra khí thải có chất độc gây ngộ độc, ảnh hưởng đến tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch, rối loạn chức năng tiêu hóa và các dị tật bẩm sinh ở trẻ nhỏ, nguy hiểm hơn là có khả năng gây ung thư.
- Có thể dùng biện pháp khống chế sinh học như dùng mèo, rắn,... để khống chế số lượng chuột. Các biện pháp này vừa bảo vệ môi trường vừa không gây suy giảm đa dạng sinh học.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Sử dụng thông tin sau để trả lời các câu hỏi từ 24.1 đến 24.10.
Trong buổi tham quan, trải nghiệm thực tế kết hợp với nội dung thực hành tìm hiểu một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật trong tự nhiên, các học sinh đã được tham quan một quần xã ruộng lúa nước (Hình 24.1). Thông qua ghi chép của học sinh cho thấy kết quả quan sát các loài có mặt trong quần xã ruộng lúa nước gồm: lúa nước, cỏ dại, trâu, bò, cò, chim sáo, rắn, chuột, cá, sâu hại, bèo hoa dâu (thực vật cộng sinh với vi khuẩn lam), rệp lúa, đĩa, ếch, cua, vịt, cào cào, chuồn chuồn, ốc bươu vàng, chim sẻ,...
Trong mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã, mối quan hệ nào dưới đây không phải là quan hệ cạnh tranh?
A. Cỏ dại và lúa nước.
B. Trâu và bò.
C. Cào cào và sâu.
D. Chim sẻ và cua.
Câu 2:
Bên cạnh các loại sâu bệnh hại lúa, ốc bươu vàng Pomacea Canaliculata cũng là đối tượng dịch hại nguy hiểm phổ biến trên ruộng lúa. Ốc bươu vàng được du nhập vào Việt Nam từ những năm 1985 - 1988, trở thành một trong những sinh vật gây hại nghiêm trọng nhất cho nền nông nghiệp. Vì sao ốc bươu vàng khi vừa du nhập vào Việt Nam lại có thể gây nên những tác hại to lớn như vậy?
Câu 3:
Sử dụng thông tin sau để trả lời các câu hỏi từ 24.1 đến 24.10.
Trong buổi tham quan, trải nghiệm thực tế kết hợp với nội dung thực hành tìm hiểu một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật trong tự nhiên, các học sinh đã được tham quan một quần xã ruộng lúa nước (Hình 24.1). Thông qua ghi chép của học sinh cho thấy kết quả quan sát các loài có mặt trong quần xã ruộng lúa nước gồm: lúa nước, cỏ dại, trâu, bò, cò, chim sáo, rắn, chuột, cá, sâu hại, bèo hoa dâu (thực vật cộng sinh với vi khuẩn lam), rệp lúa, đĩa, ếch, cua, vịt, cào cào, chuồn chuồn, ốc bươu vàng, chim sẻ,...
Sự phân bố của các loài trong quần xã ruộng lúa nước theo hình thức nào trong không gian?
A. Phân bố ngang.
B. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
C. Phân bố ngẫu nhiên.
D. Phân bố đồng đều.
Câu 4:
Sử dụng thông tin sau để trả lời các câu hỏi từ 24.1 đến 24.10.
Trong buổi tham quan, trải nghiệm thực tế kết hợp với nội dung thực hành tìm hiểu một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật trong tự nhiên, các học sinh đã được tham quan một quần xã ruộng lúa nước (Hình 24.1). Thông qua ghi chép của học sinh cho thấy kết quả quan sát các loài có mặt trong quần xã ruộng lúa nước gồm: lúa nước, cỏ dại, trâu, bò, cò, chim sáo, rắn, chuột, cá, sâu hại, bèo hoa dâu (thực vật cộng sinh với vi khuẩn lam), rệp lúa, đĩa, ếch, cua, vịt, cào cào, chuồn chuồn, ốc bươu vàng, chim sẻ,...
Để tăng năng suất cho lúa nước, cần loại bỏ một số loài ra khỏi quần xã ruộng lúa nước. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cần loại bỏ sinh vật sản xuất là cỏ dại và bèo hoa dâu vì chúng cạnh tranh ánh sáng và chất dinh dưỡng với lúa.
(2) Các loài sinh vật tiêu thụ ăn trực tiếp lúa cần có biện pháp ngăn chặn hoặc loại ra khỏi quần xã như: rệp lúa, chuột, ốc bươu vàng, cào cào, đỉa,…
(3) Rắn ăn chuột nên sự có mặt của rắn giúp bảo vệ lúa nước.
(4) Cào cào và sâu là thức ăn của chim nên việc loại bỏ chim sẽ giúp bảo vệ lúa nước.
А. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 5:
Sử dụng thông tin sau để trả lời các câu hỏi từ 24.1 đến 24.10.
Trong buổi tham quan, trải nghiệm thực tế kết hợp với nội dung thực hành tìm hiểu một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật trong tự nhiên, các học sinh đã được tham quan một quần xã ruộng lúa nước (Hình 24.1). Thông qua ghi chép của học sinh cho thấy kết quả quan sát các loài có mặt trong quần xã ruộng lúa nước gồm: lúa nước, cỏ dại, trâu, bò, cò, chim sáo, rắn, chuột, cá, sâu hại, bèo hoa dâu (thực vật cộng sinh với vi khuẩn lam), rệp lúa, đĩa, ếch, cua, vịt, cào cào, chuồn chuồn, ốc bươu vàng, chim sẻ,...
Sơ đồ Hình 24.2 mô tả tóm tắt mối quan hệ của một số loài trong quần xã ruộng lúa nước. Quan sát sơ đồ và cho biết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Trong mối quan hệ số (1) nếu A là lúa nước thì B là bèo hoa dâu.
(2) Mối quan hệ giữa chim sáo (loài A) và trâu (loài B) được minh hoạ như số (4).
(3) Nếu A là đĩa, B là bò thì mối quan hệ giữa các sinh vật này minh hoạ như số (2).
(4) Rắn và chuột có mối quan hệ như minh hoạ số (3).
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 6:
Sử dụng thông tin sau để trả lời các câu hỏi từ 24.1 đến 24.10.
Trong buổi tham quan, trải nghiệm thực tế kết hợp với nội dung thực hành tìm hiểu một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật trong tự nhiên, các học sinh đã được tham quan một quần xã ruộng lúa nước (Hình 24.1). Thông qua ghi chép của học sinh cho thấy kết quả quan sát các loài có mặt trong quần xã ruộng lúa nước gồm: lúa nước, cỏ dại, trâu, bò, cò, chim sáo, rắn, chuột, cá, sâu hại, bèo hoa dâu (thực vật cộng sinh với vi khuẩn lam), rệp lúa, đĩa, ếch, cua, vịt, cào cào, chuồn chuồn, ốc bươu vàng, chim sẻ,...
Trong quần xã ruộng lúa nước mà học sinh tham quan và trải nghiệm, loài ưu thế là sinh vật nào?
A. Con người.
B. Lúa nước.
C. Cỏ dại.
D. Ốc bươu vàng.
Câu 7:
Sử dụng thông tin sau để trả lời các câu hỏi từ 24.1 đến 24.10.
Trong buổi tham quan, trải nghiệm thực tế kết hợp với nội dung thực hành tìm hiểu một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật trong tự nhiên, các học sinh đã được tham quan một quần xã ruộng lúa nước (Hình 24.1). Thông qua ghi chép của học sinh cho thấy kết quả quan sát các loài có mặt trong quần xã ruộng lúa nước gồm: lúa nước, cỏ dại, trâu, bò, cò, chim sáo, rắn, chuột, cá, sâu hại, bèo hoa dâu (thực vật cộng sinh với vi khuẩn lam), rệp lúa, đĩa, ếch, cua, vịt, cào cào, chuồn chuồn, ốc bươu vàng, chim sẻ,...
Sinh vật tiêu thụ của quần xã ruộng lúa nước gồm những sinh vật nào?
A. Trâu, bò, cò, chim sáo, rắn, chuột, cá, sâu hại, bèo hoa dâu, rệp lúa, đỉa, ếch, cua, vịt, cào cào, chuồn chuồn, ốc bươu vàng, chim sẻ.
B. Trâu, bò, cò, chim sáo, rắn, chuột, cá, sâu hại, rệp lúa, đỉa, ếch, cua, vịt, cào cào, chuồn chuồn, ốc bươu vàng, chim sẻ.
C. Trâu, bò, cò, cỏ dại, chim sáo, rắn, chuột, cá, sâu hại, ếch, cua, vịt, cào cào, chuồn chuồn, ốc bươu vàng, chim sẻ.
D. Trâu, bò, cò, cỏ dại, chim sáo, rắn, chuột, cá, sâu hại, rệp, đỉa, ếch, cua, vịt, cào cào, chuồn chuồn, ốc bươu vàng, chim sẻ.
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 25 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa của Đacuyn
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 26 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận