Câu hỏi:

19/08/2025 90 Lưu

Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích bằng nhau được cung cấp các nhiệt lượng tương ứng là Q1 và Q2. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và của rượu là 800 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và của rượu là 2500 J/kg.K. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước lên 1 K là 2500 J.

b) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg rượu lên 1 K là 4200 J.

c) Có thể dùng công thức Q = mc(T1 - T2) để tính nhiệt lượng cung cấp cho nước và rượu.

d) Để độ tăng nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau thì Q1 = 2,1Q2.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Sai.

Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước lên 1 K là:

\[{Q_1} = {m_1}{c_1}\Delta T = 1.4200.1 = 4200\,J\]

b) Sai.

Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg rượu lên 1 K là:

\[{Q_2} = {m_2}{c_2}\Delta T = 1.2500.1 = 2500\,J\]

c) Đúng

d) Đúng

Độ tăng nhiệt độ của rượu và nước bằng nhau thì:

\[\frac{{{Q_1}}}{{{m_1}{c_1}}} = \frac{{{Q_2}}}{{{m_2}{c_2}}} \Rightarrow \frac{{{Q_1}}}{{{D_1}V{c_1}}} = \frac{{{Q_2}}}{{{D_2}V{c_2}}} \Rightarrow \frac{{{Q_1}}}{{{D_1}{c_1}}} = \frac{{{Q_2}}}{{{D_2}{c_2}}} \Rightarrow \frac{{{Q_1}}}{{1000.4200}} = \frac{{{Q_2}}}{{800.2500}} \Rightarrow {Q_1} = 2,1{Q_2}\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Nhiệt lượng cung cấp để nhôm đạt đến 658 °C là:

\[{Q_1} = mc\Delta T = 1.880.(658 - 8) = 572000\,J\]

Nhiệt lượng nóng chảy: \[{Q_2} = \lambda m = {3.9.10^5}.1 = 3,{9.10^5}J\]

Nhiệt cần cung cấp: \[Q = {Q_1} + {Q_2} = 962000\,J\]. Chọn D.

Lời giải

Gọi m và m' lần lượt là khối lượng nước ban đầu và khối lượng nước bị hoá hơi. Nhiệt lượng làm hoá hơi hoàn toàn khối lượng nước m' bằng nhiệt lượng làm đông đặc hoàn toàn khối lượng nước (m - m').

Ta có:

\({Q_{\rm{d}}} = {Q_{\rm{h}}} \to \left( {m - {m^\prime }} \right)\lambda = {m^\prime }L \to \frac{{{m^\prime }}}{m} = \frac{\lambda }{{\lambda + L}} = \frac{{3,{{3.10}^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}}}{{\left( {3,{{3.10}^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}} \right) + \left( {2,{{48.10}^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}} \right)}} = 0,12.\)

Đáp án: 0,12.

Câu 4

A. 23.106 J.                      
B. 2,3.105 J.                     
C. 2,3.106 J.                     
D. 0,23.104 J.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Xác định công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế và thời gian.
B. Xác định công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế.
C. Xác định nhiệt độ và khối lượng của nước.
D. Xác định nhiệt độ của nước và thời gian.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
B. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
C. Mỗi kilogam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
D. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP