Câu hỏi:
05/05/2025 55Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Healthy Living: Small Steps, Big Impact
Are you looking to feel better, have more energy, and live longer? Making small changes to your lifestyle can have a big impact on your overall health. Living a healthy lifestyle can help prevent a (7) ______ of serious health conditions.
Tips for a healthier lifestyle
• Eat a balanced diet: Include plenty of fruits, vegetables, whole grains, and lean protein in your meals. (8) ______ processed foods and sugary drinks.
• Get regular exercise: Aim for at least 30 minutes of moderate-intensity exercise most days of the week. You could go for a walk, (9) ______ a new sport, or simply dance around your living room.
• Get enough sleep: Most adults need 7 - 9 hours of sleep each night. Try to go to bed and wake up at the same time each day.
• Quit smoking: Smoking is a major risk factor for many (10) ______. If you smoke, talk to your doctor about ways to quit.
Making healthier choices is not always easy, (11) ______ with a little effort, you can make a big difference in your life. Remember, small steps can lead to big changes. (12) ______ your friends and family, and others in your community, to join you on this journey.
Living a healthy lifestyle can help prevent a (7) ______ of serious health conditions.
Câu hỏi trong đề: Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 13) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về lượng từ
A. a large amount of + N (không đếm được): một lượng lớn
B. a lot of + N (không đếm được/đếm được số nhiều): nhiều
C. a many of: không có lượng từ này, chỉ có: many + N (đếm được số nhiều): nhiều
D. a much of: không có lượng từ này, chỉ có much + N (không đếm được): nhiều
- Căn cứ vào danh từ số nhiều ‘conditions’ → chỉ sử dụng được lượng từ ‘a lot of’.
Dịch: Sống một lối sống lành mạnh có thể giúp ngăn ngừa nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
(8) ______ processed foods and sugary drinks.
Lời giải của GV VietJack
Câu 3:
You could go for a walk, (9) ______ a new sport, or simply dance around your living room.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ
A. rush out (phr. v): vội vàng chạy ra, lao ra
B. take up (phr. v): bắt đầu làm một việc gì đó, bắt đầu một thói quen/sở thích
C. pick up (phr. v): nhặt lên, đón, học lỏm
D. break into (phr. v): đột nhập vào
- Dựa vào ngữ cảnh, chọn ‘take up’ là đáp án phù hợp.
Dịch: Bạn có thể đi bộ, chơi một môn thể thao mới hoặc đơn giản là nhảy múa quanh phòng khách.
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa
A. ailments /ˈeɪlmənts/ (n): bệnh nhẹ/vấn đề sức khỏe nhỏ (thường chỉ những vấn đề sức khỏe không nghiêm trọng như cảm lạnh, đau đầu).
B. injuries /ˈɪndʒəriz/ (n): chấn thương (chủ yếu liên quan đến tai nạn, va chạm, tổn thương vật lý).
C. diseases /dɪˈziːzɪz/ (n): bệnh nghiêm trọng có nguyên nhân do virus, vi khuẩn hoặc các yếu tố khác (ví dụ: ung thư phổi, bệnh tim mạch).
D. illnesses /ˈɪlnəsɪz/ (n): bệnh nói chung, tình trạng ốm yếu về thể chất hoặc tinh thần (cảm cúm, mệt mỏi, suy nhược).
- ‘Diseases’ thường dùng để chỉ những bệnh có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và có thể do thói quen xấu gây ra (như hút thuốc). Do đó, chọn ‘diseases’ là đáp án phù hợp.
Dịch: Hút thuốc là một yếu tố nguy cơ chính gây ra nhiều bệnh.
Chọn C.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ
A. therefore: do đó. Cấu trúc: S + V; therefore, S + V hoặc S + V. Therefore, S + V.
→ dùng để chỉ kết quả hoặc hậu quả của một sự việc.
B. so: vì vậy, do đó. Cấu trúc: S + V, so + S + V.
→ dùng để chỉ kết quả của một hành động.
C. although: mặc dù. Cấu trúc: Although + S + V, S + V hoặc S + V + although + S + V.
→ dùng để chỉ sự đối lập giữa hai mệnh đề.
D. but: nhưng. Cấu trúc: S + V, but + S + V.
→ dùng để nối hai mệnh đề có ý nghĩa trái ngược nhau.
- Dựa vào ngữ cảnh và ngữ pháp, chọn ‘but’ là đáp án phù hợp.
Dịch: Việc đưa ra những lựa chọn lành mạnh hơn không phải lúc nào cũng dễ dàng, nhưng chỉ cần một chút nỗ lực, bạn có thể tạo ra sự khác biệt lớn trong cuộc sống của mình.
Chọn D.
Câu 6:
(12) ______ your friends and family, and others in your community, to join you on this journey.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. Encourage someone to do something /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích, động viên ai làm gì
B. Contribute to something /kənˈtrɪbjuːt/ (v): đóng góp vào điều gì đó
C. Appreciate something /əˈpriːʃieɪt/ (v): biết ơn, trân trọng điều gì đó
D. Determine something /dɪˈtɜːmɪn/ (v): tìm ra, quyết định điều gì đó
- ‘Encourage’ phù hợp với ngữ cảnh kêu gọi mọi người tham gia lối sống lành mạnh.
Dịch: Hãy khuyến khích bạn bè, gia đình và những người khác trong cộng đồng cùng tham gia vào hành trình này.
Chọn A.
Bài hoàn chỉnh:
Healthy Living: Small Steps, Big Impact
Are you looking to feel better, have more energy, and live longer? Making small changes to your lifestyle can have a big impact on your overall health. Living a healthy lifestyle can help prevent a lot of serious health conditions.
Tips for a Healthier Lifestyle
• Eat a balanced diet: Include plenty of fruits, vegetables, whole grains, and lean protein in your meals. Avoid processed foods and sugary drinks.
• Get regular exercise: Aim for at least 30 minutes of moderate-intensity exercise most days of the week. You could go for a walk, take up a new sport, or simply dance around your living room.
• Get enough sleep: Most adults need 7 - 9 hours of sleep each night. Try to go to bed and wake up at the same time each day.
• Quit smoking: Smoking is a major risk factor for many diseases. If you smoke, talk to your doctor about ways to quit.
Making healthier choices is not always easy, but with a little effort, you can make a big difference in your life. Remember, small steps can lead to big changes. Encourage your friends and family, and others in your community, to join you on this journey.
Dịch bài đọc:
Sống khỏe mạnh: Những bước nhỏ, tác động lớn
Bạn có muốn cảm thấy khỏe hơn, tràn đầy năng lượng hơn và sống lâu hơn không? Những thay đổi nhỏ trong lối sống có thể tác động lớn đến sức khỏe tổng thể của bạn. Sống một lối sống lành mạnh có thể giúp ngăn ngừa nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
Mẹo để có một lối sống lành mạnh hơn
• Ăn uống cân bằng: Bổ sung nhiều trái cây, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc vào các bữa ăn của bạn. Tránh các thực phẩm chế biến sẵn và đồ uống có đường.
• Tập thể dục thường xuyên: Đặt mục tiêu tập thể dục với cường độ vừa phải ít nhất 30 phút mỗi ngày. Bạn có thể đi bộ, chơi một môn thể thao mới hoặc đơn giản là nhảy múa quanh phòng khách.
• Ngủ đủ giấc: Hầu hết người lớn cần ngủ 7-9 tiếng mỗi đêm. Cố gắng đi ngủ và thức dậy vào cùng một khung giờ mỗi ngày.
• Bỏ thuốc lá: Hút thuốc là một yếu tố nguy cơ chính gây ra nhiều bệnh. Nếu bạn hút thuốc, hãy trao đổi với bác sĩ để tìm cách bỏ thuốc.
Việc đưa ra những lựa chọn lành mạnh hơn không phải lúc nào cũng dễ dàng, nhưng chỉ cần một chút nỗ lực, bạn có thể tạo ra sự khác biệt lớn trong cuộc sống của mình. Hãy nhớ rằng, những bước nhỏ có thể dẫn đến những thay đổi lớn. Hãy khuyến khích bạn bè, gia đình và những người khác trong cộng đồng cùng tham gia vào hành trình này.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Technology is a hot topic these days in education.
Câu 3:
Which of the following is NOT mentioned as a type of single-use plastic?
Câu 4:
a. Bean: That makes sense, but I don’t think AI is suitable for basic tasks.
b. Nick: Definitely. A doctor’s job is such a tedious one that AI will likely take over.
c. Nick: You’re right. Basic jobs may be perfect for AI, but humans may not want to relinquish control of more boring tasks.
d. Bean: Do you think AI will affect the role of doctors?
e. Bean: I think it will, but doctors will probably still be needed for making critical decisions.
Câu 5:
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Jim: Hmm... We should make people ride bicycles.
b. Peter: Good idea! And we shouldn’t let them drive cars.
c. Peter: Hi, Jim. How can we reduce air pollution in our city?
(Adapted from i-Learn Smart World 12)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 10)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận