Câu hỏi:

24/05/2025 146 Lưu

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gene. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.

a) Kiểu gene của F1 và tần số hoán vị gene 20%.

b) Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.

c) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.

d) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất được cây thuần chủng là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Đúng. Vì: P có kiểu hình trội 2 tính trạng lại với cá thể lặn về 2 tính trạng nên có kiểu gene

Vì F dị hợp 2 cặp gene và tần số hoán vị ở đực và cái với tần số như nhau cho nên ta gọi x² là tỉ lệ kiểu gene ở F2. Ta có F2 có 32% số cá thể dị hợp 1 cặp gene ( ; ;; )

Vì F có kiểu gene dị hợp tử đều cho nên chỉ có x = 0,4 là thỏa mãn.

Tần số hoán vị là 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.

b) Đúng. Vì: Giao tử ab = 0,4 nên kiểu gene ở F2 có tỉ lệ là 0,16

Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 66%.

c) Đúng. Vì: F có kiểu gene và có hoán vị gene 40% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được aaB- có tỉ lệ = 10%.

d) Đúng. Vì: Lấy ngẫu nhiên 1 cây A-bb ở F2, xác suất thuần chủng là

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Quy ước: A - mù màu, a - bình thường.

Người số I.4 có nhóm máu AB, bị mù màu nên có kiểu gene là: .

Người số II.3 bị mù máu, có nhóm máu A và mẹ nhóm máu O, bố nhóm máu AB nên có kiểu gene là: .

Người số I.3 không bị mù màu nhưng con gái bị mù màu nên có kiểu gene là: .

Người số III.5 không bị mù màu, có mẹ bị mù màu nên có kiểu gene là: .

Người III.1 có thể có kiểu gene .

Cặp bố mẹ II.1 và II.2 sinh ra con có cả nhóm máu AB, B, O nên một người có kiểu gene và người còn lại có kiểu gene .

Người II.4 có mẹ mang nhóm máu O, bố mang nhóm máu AB nên có thể mang nhóm máu A hoặc B.

Người III.3 có nhóm máu B sinh ra tử cặp bố mẹ II.1 và II.2 có kiểu gene như trên nên sẽ có kiểu gene là: .

Người II.4 sinh ra từ cặp bố mẹ I.3 và I.4 nên có kiểu gene là: .

Þ Tỉ lệ giao tử: .

Người III.4 sinh ra từ cặp bố mẹ II.3 () và II.4 () sẽ có kiểu gene là:

  Tỉ lệ giao tử:

Người III.3 có kiểu gene là lấy người III.4 sinh con thì xác suất con nhóm máu O là: .

Người III.4 bị mù màu có kiểu gene là: .

Người II.2 không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh nên có kiểu gene là: .

Người II.1 không bị bệnh nên có kiểu gene là: .

Người II.1 và II.2 sinh ra con gái III.3 có kiểu gene là: .

Þ Tỉ lệ giao tử là: .

Xác suất sinh con không bị bệnh là .

Vậy xác suất sinh ra con không bị bệnh và có nhóm máu O là: .

Câu 2

Ở một quần thể người giả định, khả năng đọc được ý nghĩa do gene mr quy định. Hầu hết ở người quần thể này có thể đọc được ý nghĩa, nhưng các đột biến lặn hiếm gặp ở gene mr quy định 2 kiểu hình khác nhau: ở người nhận biết chậm và người không nhạy cảm. Người nhận biết chậm vẫn có khả năng đọc được ý nghĩ nhưng thực hiện được nhiệm vụ chậm hơn người bình thường. Người không nhạy cảm không thể đọc được ý nghĩa. Các gene ở loài người giả định này không có intron, do đó gene chỉ có các trình tự DNA mã hoá. Trình tự này dài 3332 nucleotide, và mã di truyền là mã bộ 4. Bảng dưới đây cho biết dữ liệu từ 4 đột biến ở gene mr không liên quan đến nhau.

Đột biến

Mô tả

Kiểu hình

mr-1

Đột biến vô nghĩa ở codon 829

Nhận biết chậm

mr-2

Đột biến sai nghĩa ở codon 52

Nhận biết chậm

mr-3

Đột biến sai nghĩa ở codon 192

Không nhạy cảm

mr-4

Đột biến mất các nucleotide 83 – 93

Không nhạy cảm

a) Đột biến mr-1 có khả năng không gây hậu quả quá nghiêm trọng.

b) Đột biến mr-2 làm thay đổi 1 amino acid trong chuỗi polypeptide nhưng có khả năng không gây hậu quả quá nghiêm trọng.

c) Đột biến mr-3 làm thay đổi 1 amino acid trong chuỗi polypeptide nhưng có khả năng không gây hậu quả quả nghiêm trọng.

d) Đột biến mr-4 có thể gây hậu quả nghiêm trọng.

Lời giải

a) Đúng. Vì: Đột biến vô nghĩa ở codon 829 làm cho chuỗi polypeptide ngắn đi 3 amino acid ở đầu C nên sự ảnh hưởng của nó đến cấu hình protein, chức năng của nó không quá nghiệm trọng

→ Nhận biết chậm.

b) Đúng. Vì: ĐB sai nghĩa ở codon 52 – là làm thay đổi 1 amino acid trong chuỗi polypeptide. Có thể amino acid bị thay đổi có cùng tính chất lý hóa giống với amino acid cũ; hoặc đây là amino acid ở gần đầu N nên ở vùng không quan trọng không ảnh hưởng nhiều đến chức năng của protein → Nhận biết chậm.

c) Sai. Vì: có thể sự thay thế amino acid này là thay thế các amino acid khác tính chất lý hóa; hoặc đây là amino acid vùng quan trọng như trung tâm hoạt hộng của E nên làm hỏng chức năng của protein → Không nhạy cảm.

d) Đúng. Vì: mất 10 nucleotide không chia hết cho 4 nên sau vị trí đột biến làm thay đổi toàn bộ trình tự amino acid. Gây hậu quả nghiêm trọng → Không nhạy cảm.