PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gene. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
a) Kiểu gene của F1
và tần số hoán vị gene 20%.
b) Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.
c) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.
d) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất được cây thuần chủng là
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gene. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
a) Kiểu gene của F1 và tần số hoán vị gene 20%.
b) Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.
c) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.
d) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất được cây thuần chủng là
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng. Vì: P có kiểu hình trội 2 tính trạng lại với cá thể lặn về 2 tính trạng nên có kiểu gene
Vì F₁ dị hợp 2 cặp gene và tần số hoán vị ở đực và cái với tần số như nhau cho nên ta gọi x² là tỉ lệ kiểu gene ở F2. Ta có F2 có 32% số cá thể dị hợp 1 cặp gene (
;
;
;
)
Vì F₁ có kiểu gene dị hợp tử đều cho nên chỉ có x = 0,4 là thỏa mãn.
→Tần số hoán vị là 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
b) Đúng. Vì: Giao tử ab = 0,4 nên kiểu gene ở F2 có tỉ lệ là 0,16
→ Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 66%.
c) Đúng. Vì: F₁ có kiểu gene và có hoán vị gene 40% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được aaB- có tỉ lệ = 10%.
d) Đúng. Vì: Lấy ngẫu nhiên 1 cây A-bb ở F2, xác suất thuần chủng là
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án D
Quy ước: A - mù màu, a - bình thường.
Người số I.4 có nhóm máu AB, bị mù màu nên có kiểu gene là: .
Người số II.3 bị mù máu, có nhóm máu A và mẹ nhóm máu O, bố nhóm máu AB nên có kiểu gene là: .
Người số I.3 không bị mù màu nhưng con gái bị mù màu nên có kiểu gene là: .
Người số III.5 không bị mù màu, có mẹ bị mù màu nên có kiểu gene là: .
Người III.1 có thể có kiểu gene .
Cặp bố mẹ II.1 và II.2 sinh ra con có cả nhóm máu AB, B, O nên một người có kiểu gene và người còn lại có kiểu gene
.
Người II.4 có mẹ mang nhóm máu O, bố mang nhóm máu AB nên có thể mang nhóm máu A hoặc B.
Người III.3 có nhóm máu B sinh ra tử cặp bố mẹ II.1 và II.2 có kiểu gene như trên nên sẽ có kiểu gene là: .
Người II.4 sinh ra từ cặp bố mẹ I.3 và I.4 nên có kiểu gene là: .
Þ Tỉ lệ giao tử: .
Người III.4 sinh ra từ cặp bố mẹ II.3 () và II.4 (
) sẽ có kiểu gene là:
Tỉ lệ giao tử:
Người III.3 có kiểu gene là lấy người III.4 sinh con thì xác suất con nhóm máu O là:
.
Người III.4 bị mù màu có kiểu gene là: .
Người II.2 không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh nên có kiểu gene là: .
Người II.1 không bị bệnh nên có kiểu gene là: .
Người II.1 và II.2 sinh ra con gái III.3 có kiểu gene là: .
Þ Tỉ lệ giao tử là: .
Xác suất sinh con không bị bệnh là .
Vậy xác suất sinh ra con không bị bệnh và có nhóm máu O là: .
Lời giải
a) Đúng. Vì: Đột biến vô nghĩa ở codon 829 làm cho chuỗi polypeptide ngắn đi 3 amino acid ở đầu C nên sự ảnh hưởng của nó đến cấu hình protein, chức năng của nó không quá nghiệm trọng
→ Nhận biết chậm.
b) Đúng. Vì: ĐB sai nghĩa ở codon 52 – là làm thay đổi 1 amino acid trong chuỗi polypeptide. Có thể amino acid bị thay đổi có cùng tính chất lý hóa giống với amino acid cũ; hoặc đây là amino acid ở gần đầu N nên ở vùng không quan trọng không ảnh hưởng nhiều đến chức năng của protein → Nhận biết chậm.
c) Sai. Vì: có thể sự thay thế amino acid này là thay thế các amino acid khác tính chất lý hóa; hoặc đây là amino acid vùng quan trọng như trung tâm hoạt hộng của E nên làm hỏng chức năng của protein → Không nhạy cảm.
d) Đúng. Vì: mất 10 nucleotide không chia hết cho 4 nên sau vị trí đột biến làm thay đổi toàn bộ trình tự amino acid. Gây hậu quả nghiêm trọng → Không nhạy cảm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.