Phương trình bậc hai nào sau đây có dạng khuyết số hạng tự do?
A. x2 – 1 + x = 0.
B. 1 – x2 = 0.
C. x2 – 2x + 3 = 0.
D. x – 2x2 = 0.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: D
Phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) mà khuyết số hạng tự do, tức là c = 0 thì có dạng ax2 + bx = 0 (a ≠ 0).
Phương trình x – 2x2 = 0 hay –2x2 + x = 0 là phương trình bậc hai có dạng khuyết số hạng tự do cần tìm.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. x = 0; \(x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
B. x = 0; \(x = - \sqrt 2 .\)
C. x = 1; \(x = - \sqrt 2 .\)
D. x = 1; \(x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Giải phương trình:
\(2{x^2} + \sqrt 2 x = 0\)
\(\sqrt 2 x\left( {\sqrt 2 x + 1} \right) = 0\)
\(\sqrt 2 x = 0\) hoặc \(\sqrt 2 x + 1 = 0\)
x = 0 hoặc \(x = - \frac{1}{{\sqrt 2 }} = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 0; \(x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Giải phương trình:
– 3 – x2 = 0
x2 = –3
Phương trình trên vô nghiệm hay phương trình đã cho vô nghiệm (không có nghiệm).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. x2 + 2x – 1 = 0.
B. 2x – x2 = 0.
C. 1 + x2 = 0.
D. 3x – 4 = 0.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. 0.
B. \(\sqrt 5 .\)
C. 5.
D. 10.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. m = 0.
B. m > 0.
C. m ≥ 0.
D. m ≠ 0.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.