Câu hỏi:
26/05/2025 42Khi \(u = 2 + \sqrt 3 \) và \(v = 2 - \sqrt 3 \) thì u, v là hai nghiệm của phương trình
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Với \(u = 2 + \sqrt 3 \) và \(v = 2 - \sqrt 3 \) thì
\(u + v = \left( {2 + \sqrt 3 } \right) + \left( {2 - \sqrt 3 } \right) = 4\) và \(uv = \left( {2 + \sqrt 3 } \right)\left( {2 - \sqrt 3 } \right) = 4 - 3 = 1.\)
Ta có: (u + v)2 – 4.uv = 42 – 4.1 = 12 > 0 nên u và v là hai nghiệm của phương trình:
x2 – 4x + 1 = 0.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Phương trình x2 + mx – 2 = 0 có ∆ = m2 – 4.1.(–2) = m2 + 8 > 0 với mọi m.
Do đó, phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m.
Theo định lí Viète, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - m\\{x_1}{x_2} = - 2\end{array} \right..\)
Ta có: \(S = \frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}} = \frac{{{x_1} + {x_2}}}{{{x_1}{x_2}}} = \frac{{ - m}}{{ - 2}} = \frac{m}{2}.\)
Và \(P = \frac{1}{{{x_1}}} \cdot \frac{1}{{{x_2}}} = \frac{1}{{{x_1}{x_2}}} = \frac{1}{{ - 2}} = \frac{{ - 1}}{2}.\)
Khi đó, \[{S^2} - 4P = {\left( {\frac{m}{2}} \right)^2} - 4 \cdot \frac{{ - 1}}{2} = \frac{{{m^2}}}{4} + 2 > 0\] với mọi m.
Do đó, với mọi m thì ta có \(\frac{1}{{{x_1}}}\) và \(\frac{1}{{{x_2}}}\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai \[{X^2} - \frac{m}{2}X + \frac{{ - 1}}{2} = 0\] hay 2X2 – mX – 1 = 0.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phương trình 3x2 + 5x – m = 0 có ∆ = 52 – 4.3.(–m) = 25 + 12m.
Để phương trình đã cho có nghiệm thì ∆ ≥ 0, tức là 25 + 12m ≥ 0 hay \(m \ge - \frac{{25}}{{12}}.\)
Khi đó, phương trình đã cho có hai nghiệm x1, x2, theo định lí Viète, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{{ - 5}}{3}\\{x_1}{x_2} = \frac{{ - m}}{3}\end{array} \right..\)
Ta có: \(S = \frac{{{x_1}}}{{{x_2} + 1}} + \frac{{{x_2}}}{{{x_1} + 1}} = \frac{{{x_1}\left( {{x_1} + 1} \right) + {x_2}\left( {{x_2} + 1} \right)}}{{\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right)}}\)
\( = \frac{{x_1^2 + x_2^2 + {x_1} + {x_2}}}{{{x_1}{x_2} + {x_1} + {x_2} + 1}}\)\( = \frac{{{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2} + {x_1} + {x_2}}}{{{x_1}{x_2} + {x_1} + {x_2} + 1}}\)
\( = \frac{{{{\left( {\frac{{ - 5}}{3}} \right)}^2} - 2 \cdot \frac{{ - m}}{3} + \frac{{ - 5}}{3}}}{{\frac{{ - m}}{3} + \frac{{ - 5}}{3} + 1}} = \frac{{\frac{{2m}}{3} + \frac{{10}}{9}}}{{\frac{{ - m}}{3} - \frac{2}{3}}} = - \frac{{6m + 10}}{{3m + 6}}\) (với m ≠ –2).
Và \(P = \frac{{{x_1}}}{{{x_2} + 1}} \cdot \frac{{{x_2}}}{{{x_1} + 1}} = \frac{{{x_1}{x_2}}}{{\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right)}}\)
\( = \frac{{{x_1}{x_2}}}{{{x_1}{x_2} + {x_1} + {x_2} + 1}}\)
\( = \frac{{\frac{{ - m}}{3}}}{{\frac{{ - m}}{3} + \frac{{ - 5}}{3} + 1}} = \frac{{\frac{{ - m}}{3}}}{{\frac{{ - m}}{3} - \frac{2}{3}}} = \frac{m}{{m + 2}}\) (với m ≠ –2).
Khi đó, \[{S^2} - 4P = {\left( { - \frac{{6m + 10}}{{3m + 6}}} \right)^2} - 4 \cdot \frac{m}{{m + 2}}\]
\[ = \frac{{{{\left( {6m + 10} \right)}^2} - 4m \cdot 9\left( {m + 2} \right)}}{{9{{\left( {m + 2} \right)}^2}}}\]
\[ = \frac{{48m + 100}}{{9{{\left( {m + 2} \right)}^2}}} \ge 0\] với mọi m ≠ –2 và \(m \ge - \frac{{25}}{{12}}.\)
Do đó, với điều kiện m ≠ –2 và \(m \ge - \frac{{25}}{{12}}\) thì ta có \(\frac{{{x_1}}}{{{x_2} + 1}}\) và \(\frac{{{x_2}}}{{{x_1} + 1}}\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai \[{X^2} - \left( { - \frac{{6m + 10}}{{3m + 6}}} \right)X + \frac{m}{{m + 2}} = 0\] hay (3m + 6)X2 + (6m + 10)X + 3m = 0.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.