Câu hỏi:

26/05/2025 58 Lưu

Cho phương trình x2 + 5x – 3m = 0 (với m là tham số) có hai nghiệm x1, x2. Phương trình bậc hai có hai nghiệm là \(\frac{2}{{x_1^2}}\) và \(\frac{2}{{x_2^2}}\)là

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Phương trình x2 + 5x – 3m = 0 có ∆ = 52 – 4.1.(–3m) = 25 + 12m.

Để phương trình đã cho có nghiệm thì ∆ ≥ 0, tức là 25 + 12m ≥ 0 hay \(m \ge - \frac{{25}}{{12}}.\)

Khi đó, phương trình đã cho có hai nghiệm x1, x2, theo định lí Viète, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 5\\{x_1}{x_2} = - 3m\end{array} \right..\)

Ta có: \(S = \frac{2}{{x_1^2}} + \frac{2}{{x_2^2}} = \frac{{2\left( {x_1^2 + x_2^2} \right)}}{{x_1^2 \cdot x_2^2}} = \frac{{2\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \right]}}{{{{\left( {{x_1}{x_2}} \right)}^2}}}\)

\( = \frac{{2 \cdot \left[ {{{\left( { - 5} \right)}^2} - 2 \cdot \left( { - 3m} \right)} \right]}}{{{{\left( { - 3m} \right)}^2}}} = \frac{{50 + 12m}}{{9{m^2}}}\) (với m ≠ 0).

Và \(P = \frac{2}{{x_1^2}} \cdot \frac{2}{{x_2^2}} = \frac{4}{{{{\left( {{x_1}{x_2}} \right)}^2}}} = \frac{4}{{{{\left( { - 3m} \right)}^2}}} = \frac{4}{{9{m^2}}}\) (với m ≠ 0).

Khi đó, \[{S^2} - 4P = {\left( {\frac{{50 + 12m}}{{9{m^2}}}} \right)^2} - 4 \cdot \frac{4}{{9{m^2}}}\]

\[ = \frac{{{{\left( {50 + 12m} \right)}^2} - 144{m^2}}}{{81{m^2}}}\]

\[ = \frac{{{{\left( {12m + 44} \right)}^2} + 564}}{{81{m^2}}} > 0\] với mọi m ≠ 0 và \(m \ge - \frac{{25}}{{12}}.\)

Do đó, với điều kiện m ≠ 0 và \(m \ge - \frac{{25}}{{12}}\) thì ta có \(\frac{2}{{x_1^2}}\) và \(\frac{2}{{x_2^2}}\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai \[{X^2} - \frac{{50 + 12m}}{{9{m^2}}}X + \frac{4}{{9{m^2}}} = 0\] hay 9m2X2 – 2(6m + 25)X + 4 = 0.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình x2 + mx – 2 = 0 có ∆ = m2 – 4.1.(–2) = m2 + 8 > 0 với mọi m.

Do đó, phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m.

Theo định lí Viète, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - m\\{x_1}{x_2} = - 2\end{array} \right..\)

Ta có: \(S = \frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}} = \frac{{{x_1} + {x_2}}}{{{x_1}{x_2}}} = \frac{{ - m}}{{ - 2}} = \frac{m}{2}.\)

Và \(P = \frac{1}{{{x_1}}} \cdot \frac{1}{{{x_2}}} = \frac{1}{{{x_1}{x_2}}} = \frac{1}{{ - 2}} = \frac{{ - 1}}{2}.\)

Khi đó, \[{S^2} - 4P = {\left( {\frac{m}{2}} \right)^2} - 4 \cdot \frac{{ - 1}}{2} = \frac{{{m^2}}}{4} + 2 > 0\] với mọi m.

Do đó, với mọi m thì ta có \(\frac{1}{{{x_1}}}\) và \(\frac{1}{{{x_2}}}\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai \[{X^2} - \frac{m}{2}X + \frac{{ - 1}}{2} = 0\] hay 2X2 – mX – 1 = 0.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: (x + y)2 – 4.xy = (–5)2 – 4.6 = 1 > 0 nên x và y là hai nghiệm của phương trình:

X2 + 5X + 6 = 0.

Phương trình trên có ∆ = 52 – 4.1.6 = 1 > 0 và \(\sqrt \Delta = \sqrt 1 = 1.\)

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là: \({x_1} = \frac{{ - 5 - 1}}{{2 \cdot 1}} = - 3;\,\,{x_2} = \frac{{ - 5 + 1}}{{2 \cdot 1}} = - 2.\)

Như vậy hai số cần tìm trong trường hợp này là x = –3; y = –2 hoặc x = –2; y = –3.

Mà x < y nên ta chọn x = –3; y = –2.

Khi đó, A = x2 – 2y + y2 = (–3)2 – 2.(–2) + (–2)2 = 17.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP