Câu hỏi:

13/07/2024 11,131

Nhôm (III) oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau :

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Lượng dư của chất đó là bao nhiêu ?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương trình hóa học của phản ứng:

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

So sánh tỉ lệ Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 → Vậy Al2O3 dư

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

mAl2O3 (dư) = 60 - 17 = 43(g)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Công thức hóa học của các muối:

Copper(II) chloride: CuCl2.

Zinc sulfate: ZnSO4.

Iron(III) sulfate: Fe2(SO4)3.

Magnesium hydrogencarbonate: Mg(HCO3)2.

Calcium phosphate: Ca3(PO4)2.

Sodium hydrogenphosphate: Na2HPO4.

Sodium dihydrogenphosphate: NaH2PO4.

Lời giải

Phương trình hóa học của phản ứng

a) Na2O + H2O→ 2NaOH. Natri hiđroxit.

K2O + H2O → 2KOH

b) SO2 + H2O → H2SO3. Axit sunfurơ.

SO3 + H2O → H2SO4. Axit sunfuric.

N2O5 + H2O → 2HNO3. Axit nitric.

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O. Natri clorua.

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O. Nhôm sunfat.

d) Loại chất tạo thành ở a) (NaOH, KOH) là bazơ

Chất tan ở b) (H2SO4, H2SO3, HNO3) là axit

Chất tạo ra ở c(NaCl, Al2(SO4)3 là muối.

Nguyên nhân của sự khác biệt là ở câu a) và câu b: oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ; còn oxit của phi kim tác dụng với nước tạo ra axit

e) Gọi tên sản phẩm

NaOH: natri hiđroxit

KOH: kali hiđroxit

H2SO3: axit sunfurơ

H2SO4: axit sunfuric

HNO3: axit nitric

NaCl: natri clorua

Al2(SO4)3: nhôm sunfat

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP