VietJack
Bài thi đang cập nhật!Câu hỏi:
09/06/2025 42X. Listen to the conversation and decide whether the statements are True or False.
Students can’t touch or feed the animals.
Quảng cáo
Trả lời:
Bài nghe:
Teacher: Ok children, tomorrow we are visiting the zoo and there are some rules we have to follow. Please listen carefully. First, you can't feed the animals.
Student: Can we touch the animals?
Teacher: No, you can't. Don't touch the animals because it's dangerous.
Student: Can we take pictures of the animals?
Teacher: Yes, you can. You can take pictures, but you shouldn't bother them. And everyone must stay close to me. We are going by bus and the bus leaves at 8:00 AM. We all have to meet at the school gate at 7:45. Don't be late.
Student: What should we wear?
Teacher: You can wear T-shirts and jeans. We will walk a lot, so you should wear comfortable shoes. And don't forget to bring a hat. It will be hot and sunny tomorrow.
Student: What will we do when we get there?
Teacher: First we are having a tour around the zoo, then we're watching a documentary about wild animals. It finishes at about 12:00.
Student: Where will we have lunch?
There are some shops and cafes in the zoo. You can buy sandwiches and drinks there, so you don't need to bring any food. Alright, that's all for now. Do you have any questions?
Tạm dịch:
Giáo viên: Được rồi các em, ngày mai chúng ta sẽ đến thăm sở thú và có vài quy tắc chúng ta phải tuân theo. Hãy lắng nghe cẩn thận. Đầu tiên, không được cho động vật ăn.
Học sinh: Chúng em có thể chạm vào các con vật không ạ?
Giáo viên: Không được. Không được chạm vào các con vật vì nó rất nguy hiểm.
Học sinh: Chúng em có thể chụp ảnh các con vật được không ạ?
Giáo viên: Các em có thể chụp ảnh, nhưng không nên làm phiền chúng. Và các em phải đứng sát thầy. Chúng ta sẽ đi bằng xe buýt và xe buýt sẽ rời lúc 8h sáng. Chúng ta sẽ phải tập trung ở cổng trường vào lúc 7 giờ 45. Đừng đi trễ đó.
Học sinh: Chúng ta nên mặc gì ạ?
Giáo viên: Các em có thể mặc áo phông và quần jeans. Chúng ta sẽ đi bộ rất nhiều nên các em hãy mang đôi giày thoải mái với mình. Và đừng quên mang nón đi. Trời sẽ nhiều nắng và nóng vào ngày mai.
Học sinh: Chúng ta sẽ làm gì ạ?
Giáo viên: Chúng ta sẽ có một chuyến đi vòng quanh sở thủ, sau đó chúng ta sẽ xem phim tài liệu về động vật hoang dã. Nó sẽ kết thúc vào 12 giờ. First we are having a tour around the zoo, then we're watching a documentary about wild animals. It finishes at about 12:00.
Học sinh: Chúng ta sẽ ăn trưa ở đâu vậy ạ?
Giáo viên: Có rất nhiều cửa hàng và quán ăn trong sở thú. Các em có thể mua xăng-uých và cà phê ở đó, nên các em không cần đem đồ ăn đi. Được rồi, đó là tất cả mọi thứ. Các em có câu hỏi gì không?
T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Students can’t touch or feed the animals.
(Học sinh không được chạm vào hoặc cho thú ăn.)
Thông tin: First, you can't feed the animals./ Don't touch the animals because it's dangerous.
(Đầu tiên, không được cho động vật ăn./ Không được chạm vào các con vật vì nó rất nguy hiểm.)
Đáp án: T
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The bus leaves at 7:45 tomorrow morning.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
The bus leaves at 7:45 tomorrow morning.
(Xe buýt rời đi vào 7 giờ 45 sáng.)
Thông tin: We are going by bus and the bus leaves at 8:00 AM. We all have to meet at the school gate at 7:45.
(Chúng ta sẽ đi bằng xe buýt và xe buýt sẽ rời lúc 8h sáng. Chúng ta sẽ phải tập trung ở cổng trường vào lúc 7 giờ 45.)
Đáp án: F
Câu 3:
Students should wear comfortable shoes and hats.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Students should wear comfortable shoes and hats.
(Học sinh nên mang giày và đội mũ thoải mái.)
Thông tin: We will walk a lot, so you should wear comfortable shoes. And don't forget to bring a hat. It will be hot and sunny tomorrow.
(Chúng ta sẽ đi bộ rất nhiều nên các em hãy mang đôi giày thoải mái với mình. Và đừng quên mang nón đi. Trời sẽ nhiều nắng và nóng vào ngày mai.)
Đáp án: T
Câu 4:
Students should bring sandwiches and drinks.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Students should bring sandwiches and drinks.
(Học sinh nên mang bánh sandwich và đồ uống.)
Thông tin: There are some shops and cafes in the zoo. You can buy sandwiches and drinks there, so you don't need to bring any food.
(Có rất nhiều cửa hàng và quán ăn trong sở thú. Các em có thể mua xăng-uých và cà phê ở đó, nên các em không cần đem đồ ăn đi.)
Đáp án: F
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Tạm dịch bài đọc:
Tên mình là Owen và phim hoạt hình yêu thích của mình là Câu chuyện đồ chơi 1, 2 và 3. Họ làm phim đầu tiên vào năm 1995. Đó là trước khi mình được sinh ra. Câu chuyện đồ chơi 2 là phim đầu tiên mình xem ở rạp. Đó là sinh nhật của chị mình, bố mẹ mình dẫn tụi mình đến rạp chiếu phim. Lúc đó mình còn rất nhỏ nhưng mình rất thích bộ phim này. Năm 2010, 11 năm sau Câu chuyện đồ chơi 2, chúng ta có Câu chuyện đồ chơi 3. Lần này mình đi với bạn của mình. Tụi mình đều đã 14 tuổi và tụi mình thích bộ phim rất nhiều. Bộ phim kể về một cậu bé tên Andy và đồ chơi của cậu. Đồ chơi của cậu, gồm cả Woody và Buzz Lightyear, là những nhân vật hay. Họ là những anh hùng nhưng mỗi phim đều có kẻ xấu. Những kẻ xấu này luôn tìm cách hãm hại các món đồ chơi, nhưng sau những sự kiện thú vị, vui nhộm và đáng sợ, lũ đồ chơi luôn thắng.
11. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
They made Toy Story 1 before Owen was born.
(Họ làm Câu chuyện đồ chơi 1 trước khi Owen được sinh ra.)
Thông tin: They made the first one in 1995. That was before I was born.
(Họ làm phim đầu tiên vào năm 1995. Đó là trước khi mình được sinh ra.)
Đáp án: T
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. animated: phim hoạt hình
B. drama: phim chính kịch
C. comedy: hài kịch
D. science fiction: khoa học viễn tưởng
Yesterday, I watched ‘Darkest Hours’ – a war (17) drama about Winston Churchill. It was really fantastic.
(Hôm qua mình xem một bộ phim có tên là “Giờ đen tối” – một phim chính kịch chiến tranh về Winston Churchill. Nó rất là tuyệt vời.)
Đáp án: B
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 36)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 2)
Bài tập trắc nghiệm Unit 1 A Closer Look 1 - Ngữ âm có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận