* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.
A. Much as Julie had a training course in alternative medicine, she was able to help the man out of danger.
B. Having trained in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.
C. But for a training course in alternative medicine, Julie could have helped the man out of danger.
D. Despite training in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn B Câu đề bài: Julie đã có một khóa học đào tạo trong ngành điều trị thay thế. Cô đã có thể giúp người đàn ông qua cơn nguy hiếm.
Much as + mệnh đề: mặc dù thế nào;
But for something: nếu không vì;
Despite something: Mặc dù;
Ở câu này ta gộp chủ ngữ của 2 câu lại nên vế trước được lược bỏ chủ ngữ và chia ở thì quá khứ.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- 500 bài tập tổng ôn khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (Form 2025) ( 82.500₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. employing
B. hiring
C. offering
D. laying off
Lời giải
Chọn D Câu đề bài: “Câu chuyện kể về một cô bé sinh ra ở một gia đình khá giả và là người đứng đầu trong học tập.”
Well – to - do (adj.): giàu có, khá giả. >><< destitute (adj.): nghèo khổ, bần cùng.
Các đáp án còn lại:
To be rolling in money : đang có rất nhiều tiền;
To be made of money (informal): rất giàu;
To be well heeled (informal) = wealthy: giàu có.
Câu 2
A. overworking
B. extra work
C. over loading
D. playing with fire
Lời giải
Chọn A Câu đề bài: Tôi không hề ngạc nhiên việc Tom bị ốm. Anh ta đã làm việc liên tục không ngừng nghỉ lâu đến vậy. Nó tất nhiên sớm muộn cũng phải ảnh hưởng đến sức khỏe của anh ta.
To burn the candle at both ends: làm việc ngày đêm, liên tục không ngừng nghỉ. = to overwork (v.): làm việc quá sức.
Extra work: việc làm thêm;
Overloading (adj.): quá tải, chất quá nặng.
To play with fire = take foolish risks: liều mình, đùa với lửa.
Câu 3
A. The fox tried in vain to reach the grapes.
B. There’s no point reaching the grapes.
C. It was not worth reaching the grapes.
D. It was no good to reach the grapes.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Some researchers
B. an unfair
C. poor
D. contributed
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. notorious
B. household
C. double-barreled
D. strange-sounding
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. rolling in money
B. made of money
C. well-heeled
D. destitute
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.