Câu hỏi:
10/06/2025 74Read the following passage about great jobs and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Some people love working so much that it doesn’t feel like work. But most people are not so lucky. They need money to live, so they need a job. However, they don’t love their work, and they feel unhappy. And because they are unhappy, they may not work hard. Luckily, some people and companies are trying to improve things.
Dan Price is the CEO of a company based in Seattle. In 2015, he raised the salaries of all of his workers to $70,000 a year, much higher than the average income in the United States. To pay for this, he cut his own salary to the same amount. Interestingly, according to a study by Princeton University in 2010 about salaries, people who make around $75,000 each year are happier and feel more satisfaction than those who make less or more money. Since Price made his decision, his workers have been happier and his company has been more thriving.
Money is one reason why some workers are unhappy with their jobs. Another reason is working too many hours. Perpetual Guardian, a company based in New Zealand, wanted staff to have a better work-life balance. The company came up with a plan. Its staff were paid for five days, but they only had to work four days each week. Not surprisingly, workers were happier and more satisfied.
Many studies show that people who do things are happier than people who buy things. For example, going on a road trip or learning to play the guitar is better than buying a car or guitar. The famous company Airbnb wants its staff to have great experiences. Workers get $2,000 each year to stay at Airbnb properties anywhere in the world. As a result, many people who work at Airbnb love their jobs.
What can be inferred from paragraph 1?
Quảng cáo
Trả lời:
Có thể suy ra ý nào sau đây từ đoạn 1?
A. Số người không thể tìm thấy niềm vui trong công việc là thấp.
B. Sự không hài lòng trong công việc có thể dẫn đến động lực thấp và năng suất thấp.
C. Các công ty nhỏ chưa có nhiều nỗ lực nhằm tăng cường sự hài lòng trong công việc.
D. Mọi người đều cố gắng làm việc chăm chỉ vì lý do tài chính hơn là thỏa mãn cá nhân.
*Đoạn 1: Some people love working so much that it doesn’t feel like work. But most people are not so lucky. They need money to live, so they need a job. However, they don’t love their work, and they feel unhappy. And because they are unhappy, they may not work hard. Luckily, some people and companies are trying to improve things. (Một số người yêu công việc đến mức họ không cảm thấy đó là công việc. Nhưng hầu hết mọi người không may mắn như vậy. Họ cần tiền để sống, vì thế họ cần một công việc. Nhưng họ không yêu thích công việc của mình và cảm thấy không hạnh phúc. Và vì không hạnh phúc, họ có thể làm việc không hiệu quả. May mắn thay, một số cá nhân và công ty đang cố gắng thay đổi điều đó.)
- Đoạn nói rằng một số người yêu công việc, nhưng hầu hết mọi người không như vậy → Số người không tìm thấy niềm vui trong công việc của họ là cao → A sai.
- Khi không thích việc mình làm thì người ta cảm thấy không vui, vì vậy hiệu suất làm việc cũng không thể cao được → B đúng.
- Câu cuối đoạn đưa ra thông tin tích cực rằng một số bên đang tìm cách cải thiện tình trạng không hài lòng với công việc → C sai.
- Ba câu đầu tiên đã chỉ ra hai lý do con người làm việc, đó là vì yêu công việc và vì cần tiền, mặc dù số lượng nhiều hơn nhưng không phải ai cũng làm việc vì tiền → D sai.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word ‘thriving’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘thriving’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với ______.
- thriving /ˈθraɪvɪŋ/ (adj) = continuing to be successful, strong, healthy, etc. (Oxford): tiếp tục phát triển, thành công
A. temporary /ˈtemp(ə)reri/ (adj): tạm thời
B. developing /dɪˈveləpɪŋ/ (adj): đang phát triển
C. unsuccessful /ˌʌnsəkˈsesfl/ (adj): không thành công
D. healthy /ˈhelθi/ (adj): khỏe mạnh
→ thriving >< unsuccessful.
Chọn C.
Câu 3:
The phrase ‘came up with’ in paragraph 3 can be best replaced by ______.
Lời giải của GV VietJack
Cụm ‘came up with’ trong đoạn 3 có thể thay thế với ______.
- come up with (phr.v) = to suggest or think of an idea or plan (Cambridge): nghĩ ra ý tưởng, kế hoạch mới
A. acknowledge /əkˈnɒlɪdʒ/ (v): công nhận
B. devise /dɪˈvaɪz/ (v): phát minh ra cái gì đó mới
C. discard /dɪˈskɑːd/ (v): loại nỏ cái gì
D. evaluate /ɪˈvæljueɪt/ (v): đánh giá cái gì
→ came up with = devised
Chọn B.
Câu 4:
The word ‘they’ in paragraph 3 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘they’ trong đoạn 3 chỉ ______.
A. các ngày B. các công việc C. các giờ D. các nhân viên
Thông tin: Its staff were paid for five days, but they only had to work four days each week. (Nhân viên của họ được trả lương cho 5 ngày làm việc nhưng chỉ cần làm 4 ngày/tuần).
Chọn D.
Câu 5:
Which of the following best paraphrases underlined sentence in paragraph 4?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào dưới đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?
A. Nghiên cứu cho thấy những người có các trải nghiệm có xu hướng hạnh phúc hơn những người mua sắm hàng hóa vật chất.
B. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng những người sở hữu quá nhiều đồ cảm thấy ít hạnh phúc hơn những người có ít đồ hơn.
C. Các nghiên cứu cho thấy những người ưu tiên mua hàng báo cáo mức độ hạnh phúc cao hơn so với những người thực hiện các hoạt động.
D. Nghiên cứu tuyên bố rằng chi tiền cho trải nghiệm dẫn đến sự hài lòng cao hơn so với chi tiêu cho việc mua các mặt hàng.
Câu gạch chân: Many studies show that people who do things are happier than people who buy things. (Nhiều nghiên cứu cho thấy những người trải nghiệm nhiều điều trong cuộc sống sẽ hạnh phúc hơn những người chỉ tập trung vào việc mua sắm vật chất.)
→ A đúng về nghĩa: ‘engage in experiences’ = ‘do things’, ‘purchase material goods’ = ‘buy things’ → A là đáp án chính xác nhất.
*Loại các đáp án sai:
B. Sai về nghĩa: Câu gốc không nói về việc sở hữu quá nhiều đồ mà chỉ so sánh giữa trải nghiệm và mua sắm.
C. Hoàn toàn trái nghĩa: Câu nói mua sắm làm con người hạnh phúc hơn.
D. Sai về nghĩa: Câu gốc chỉ nói rằng làm hoạt động hạnh phúc hơn mua sắm, nhưng không nhất thiết phải tiêu tiền để làm hoạt động.
Chọn A.
Câu 6:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Ý nào sau đây là đúng theo bài văn?
A. Nhân viên tại Perpetual Guardian trước đây cân bằng cuộc sống - công việc rất kém.
B. Nhân viên Airbnb có thể ở tại các cơ sở của Airbnb với một khoản phí nhỏ hàng năm.
C. Mức lương hàng năm của nhân viên Dan Price đã tăng thêm $70,000.
D. Sự không hài lòng trong công việc có thể xuất phát từ giờ làm việc dài và lý do tài chính.
Thông tin:
- Dan Price is the CEO of a company based in Seattle. In 2015, he raised the salaries of all of his workers to $70,000 a year,... (Dan Price là CEO của một công ty có trụ sở tại Seattle. Năm 2015, anh này đã tăng lương cho tất cả nhân viên lên cùng mức 70.000 USD/năm,...)
→ Tất cả nhân viên sau khi được tăng lương đều nhận 70.000 đô/năm, chứ không phải mọi người được cộng thêm 70.000 đô/năm → C sai.
- Perpetual Guardian, a company based in New Zealand, wanted staff to have a better work-life balance. The company came up with a plan. (Perpetual Guardian, một công ty tại New Zealand, muốn nhân viên có sự cân bằng tốt hơn giữa công việc và cuộc sống. Công ty đã đưa ra một kế hoạch.)
→ Chỉ nói rằng công ty này muốn giúp nhân viên cân bằng cuộc sống - công việc hơn, không thể suy ra trước đó cân bằng kém nên mới cải thiện → A sai.
- The famous company Airbnb wants its staff to have great experiences. Workers get $2,000 each year to stay at Airbnb properties anywhere in the world. (Công ty nổi tiếng Airbnb cũng muốn nhân viên có những trải nghiệm tuyệt vời. Mỗi năm, nhân viên ở đây nhận được 2.000 USD để lưu trú tại bất kỳ cơ sở nào của Airbnb trên thế giới.)
→ Nhân viên Airbnb nhận được một khoản tiền để sống và làm việc khắp nơi, chứ không phải trả tiền để ở → B sai.
- Money is one reason why some workers are unhappy with their jobs. Another reason is working too many hours. (Tiền không phải là lý do duy nhất khiến một số người không hài lòng với công việc. Một lý do khác là làm việc quá nhiều giờ.) → Vì hai lý do này mà Dan Price tăng lương, Perpetual Guardian cho nhân viên làm 4 ngày/tuần → D đúng.
Chọn D.
Câu 7:
In which paragraph does the writer mention a recipe for peak happiness and satisfaction?
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến công thức để đạt được hạnh phúc và sự thỏa mãn cao nhất?
Đoạn 2: Interestingly, according to a study by Princeton University in 2010 about salaries, people who make around $75,000 each year are happier and feel more satisfaction than those who make less or more money. (Điều thú vị là một nghiên cứu của Đại học Princeton năm 2010 cho thấy những người kiếm khoảng 75.000 USD/năm hạnh phúc và hài lòng hơn so với những người kiếm ít hơn hoặc nhiều hơn con số đó.)
→ Đây là phát hiện từ nghiên cứu của một đại học, cho thấy mức lương 75.000 đô đem lại hạnh phúc và hài lòng cao nhất, kiếm ít hơn thì không hài lòng bằng, kiếm nhiều hơn cũng chưa chắc đã hạnh phúc bằng.
Chọn B.
Câu 8:
In which paragraph does the writer discuss an initiative to reduce the number of workdays without affecting pay?
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả nói về một sáng kiến giảm số ngày làm việc mà không ảnh hưởng đến tiền lương?
Đoạn 3: The company came up with a plan. Its staff were paid for five days, but they only had to work four days each week. (Công ty đã đưa ra một kế hoạch: nhân viên được trả lương cho 5 ngày làm việc nhưng chỉ cần làm 4 ngày/tuần.)
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Một số người yêu công việc đến mức họ không cảm thấy đó là công việc. Nhưng hầu hết mọi người không may mắn như vậy. Họ cần tiền để sống, vì thế họ cần một công việc. Tuy nhiên, họ không yêu thích công việc của mình và cảm thấy không hạnh phúc. Và vì không hạnh phúc, họ có thể làm việc không hiệu quả. May mắn thay, một số cá nhân và công ty đang cố gắng thay đổi điều đó.
Dan Price là CEO của một công ty có trụ sở tại thành phố Seattle, Mỹ. Năm 2015, anh này đã tăng lương cho tất cả nhân viên lên cùng mức 70.000 USD/năm, cao hơn nhiều so với mức thu nhập trung bình tại Mỹ. Để làm được điều này, anh đã cắt giảm lương của chính mình xuống mức tương tự. Điều thú vị là một nghiên cứu của Đại học Princeton năm 2010 cho thấy những người kiếm khoảng 75.000 USD/năm hạnh phúc và hài lòng hơn so với những người kiếm ít hơn hoặc nhiều hơn con số đó. Kể từ khi Price đưa ra quyết định này, nhân viên của anh đã hạnh phúc hơn và công ty cũng phát triển mạnh mẽ hơn.
Tiền không phải là lý do duy nhất khiến một số người không hài lòng với công việc. Một lý do khác là làm việc quá nhiều giờ. Perpetual Guardian, một công ty tại New Zealand, muốn nhân viên có sự cân bằng tốt hơn giữa công việc và cuộc sống. Công ty đã đưa ra một kế hoạch: nhân viên được trả lương cho 5 ngày làm việc nhưng chỉ cần làm 4 ngày/tuần. Không có gì ngạc nhiên khi nhân viên cảm thấy vui vẻ và hài lòng hơn.
Nhiều nghiên cứu cho thấy những người trải nghiệm nhiều điều trong cuộc sống sẽ hạnh phúc hơn những người chỉ tập trung vào việc mua sắm vật chất. Ví dụ, một chuyến đi xa hoặc học chơi guitar mang lại niềm vui lớn hơn so với việc mua một chiếc xe hơi hay một cây đàn. Công ty nổi tiếng Airbnb cũng muốn nhân viên có những trải nghiệm tuyệt vời. Mỗi năm, nhân viên ở đây nhận được 2.000 USD để lưu trú tại bất kỳ cơ sở nào của Airbnb trên thế giới. Nhờ đó, nhiều người làm việc tại Airbnb thực sự yêu thích công việc của họ.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Ta thấy câu đã có chủ ngữ ‘The EcoSphere Initiative’ nhưng chưa có vị ngữ → cần một động từ hòa hợp với chủ ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh.
→ Loại A (cụm danh động từ), B và C (các MĐQH).
Dịch: Sáng kiến EcoSphere, một dự án mang tính đột phá ra mắt vào năm 2015, đặt mục tiêu chống lại sự nóng lên toàn cầu bằng công nghệ xanh sáng tạo.
Chọn D.
Lời giải
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1 hoặc đoạn 2?
Starbucks đã trở thành điểm đến yêu thích của nhiều thanh niên, và các loại nước tăng lực do những người có ảnh hưởng quảng bá—nhiều loại trong số đó chứa cafein—có phạm vi tiếp cận lớn trên mạng xã hội.
*Xét vị trí [III]: The guidance comes at a time when caffeinated drinks are seemingly skyrocketing in popularity among young people. [III] (Hướng dẫn này được đưa ra trong bối cảnh đồ uống chứa cafein có vẻ đang tăng vọt về độ phổ biến trong giới trẻ. [III])
→ Câu trên nói về xu hướng phổ biến tăng cao của các loại đồ uống chứa cafein nên câu cần điền ở vị trí [III] là hợp lý, nó có chức năng đưa ra ví dụ chứng minh cho nhận định trước nó.
Chọn C.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận