Câu hỏi:

11/06/2025 130

Word Formation

IV. Write the correct form of the words in brackets.

My two best friends are Amelia and Jolie. Amelia is tall and thin. She has got (15. CURL) ________ blond hair with brown eyes. She is so (16. CHEER) ________. When we went on holiday together, she was happy every day and smiled at everyone. Sometimes, she is quite (17. TALK) ________.

Jolie is the opposite. She doesn’t talk much, especially at school. She is also (18. PATIENCE) ________. She can get angry after waiting only five minutes. Jolie’s favourite sport is wall climbing. She says it’s interesting, but I think it’s really (19. DANGER) ________.

Although we have many (20. DIFFER) ________, we always enjoy our time together.

She has got (15. CURL) ________ blond hair with brown eyes.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Trước cụm danh từ “blond hair” (tóc vàng) cần tính từ.

curl (n, v): sự xoăn/ làm xoăn => curly (adj): xoăn

She has got curly blond hair with brown eyes.

(Cô ấy có tóc vàng xoăn và mắt nâu.)

Đáp án: curly

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

She is so (16. CHEER) ________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Sau động từ “is” và trạng từ “so” cần tính từ.

cheer (v): làm ai đó vui => cheerful (adj): vui vẻ

She is so cheerful.

(Cô ấy rất vui vẻ.)

Đáp án: cheerful

Câu 3:

Sometimes, she is quite (17. TALK) ________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Sau động từ “is” và trạng từ “quite” cần tính từ.

talk (n,v): cuộc trò chuyện/ trò chuyện => talkative (adj): nói nhiều

Sometimes, she is quite talkative.

(Thỉnh thoảng, cô ấy nói khá nhiều.)

Đáp án: talkative

Câu 4:

She is also (18. PATIENCE) ________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Sau động từ “is” và trạng từ “also” cần tính từ.

patience (n): sự kiên nhẫn => impatient (adj): thiếu kiên nhẫn

She doesn’t talk much, especially at school. She is also impatient.

(Cô ấy không nói nhiều, đặc biệt khi ở trường. Cô ấy cũng thiếu kiên nhẫn.)

Đáp án: impatient

Câu 5:

She says it’s interesting, but I think it’s really (19. DANGER) ________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Sau động từ “is” và trạng từ “really” cần tính từ.

danger (n): sự nguy hiểm => dangerous (adj): nguy hiểm

She says it’s interesting, but I think it’s really dangerous.

(Cô ấy nói rằng nó thú vị, nhưng tôi nghĩ nó thật sự nguy hiểm.)

Đáp án: dangerous

Câu 6:

Although we have many (20. DIFFER) ________, we always enjoy our time together.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Sau “many” cần danh từ số nhiều.

differ (v): làm cho khác nhau => differences (n): những sự khác nhau

Although we have many differences, we always enjoy our time together.

(Mặc dù chúng tôi có nhiều sự khác biệt, chúng tôi luôn thích thời gian khi bên nhau.)

Đáp án: differences

Đoạn văn hoàn chỉnh:

My two best friends are Amelia and Jolie. Amelia is tall and thin. She has got curly blond hair with brown eyes. She is so cheerful. When we went on holiday together, she was happy every day and smiled at everyone. Sometimes, she is quite talkative.

Jolie is the opposite. She doesn’t talk much, especially at school. She is also impatient. She can get angry after waiting only five minutes. Jolie’s favourite sport is wall climbing. She says it’s interesting, but I think it’s really dangerous.

Although we have many differences, we always enjoy our time together.

Tạm dịch:

Hai người bạn thân nhất của tôi là Amelia và Jolie. Amelia cao và gầy. Cô ấy có mái tóc vàng xoăn với đôi mắt nâu. Cô ấy rất vui vẻ. Khi chúng tôi đi nghỉ mát cùng nhau, cô ấy vui vẻ mỗi ngày và mỉm cười với mọi người. Đôi khi, cô ấy khá nói nhiều.

Jolie thì ngược lại. Cô ấy không nói nhiều, đặc biệt là ở trường. Cô ấy cũng thiếu kiên nhẫn. Cô ấy có thể nổi giận chỉ sau năm phút chờ đợi. Môn thể thao yêu thích của Jolie là leo tường. Cô ấy nói điều đó thật thú vị, nhưng tôi nghĩ nó thực sự nguy hiểm.

Dù có nhiều điểm khác biệt nhưng chúng tôi luôn tận hưởng khoảng thời gian bên nhau.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

(26)

flew (v2): bay

took (v2): cầm/ lấy

had (v2):

spent (v2): trải qua

Cấu trúc: It + takes/ took + thời gian (mất bao nhiêu thời gian)

The flight was fine, but it took twelve hours, so I was really tired when I got there.

(Chuyến bay ổn, nhưng phải mất mười hai giờ, vì vậy tôi thực sự mệt mỏi khi đến đó.)

Đáp án: took

Câu 2

Lời giải

Bài nghe:

Ben: Hi mum, I’m home.

Mum: Hi Ben, how was your first day at school?

Ben: Everything was wonderful. The teacher is very helpful and my classmates are friendly.

Mum: That’s great! Have you got any new friends?

Ben: Yes, I sat next to a boy named Liam. He is of medium height and quite chubby. He’s very funny. He made me laugh a lot with his jokes. And a pretty girl behind me, her name is Amy.

Mum: What’s she like?

Ben: She’s shy and doesn’t talk much. But she’s really generous. She shared her biscuits with me during the break. And there is also a Chinese boy in my class. His name is Haoyu.

Mum: This’s interesting. Did you talk to him?

Ben: Yes, we talked a lot about sports. He’s very energetic. He never stops moving. He can play basketball and volleyball really well. Claire is the class monitor. She’s popular and sociable. All children in the class like her.

Mum: Oh I’m so pleased that you’re happy about your new school

Tạm dịch:

Ben: Chào mẹ, con về rồi đây.

Mẹ: Chào Ben, ngày đầu tiên đến trường của con như thế nào?

Ben: Mọi thứ đều tuyệt vời ạ. Giáo viên rất nhiệt tình giúp đỡ và các bạn cùng lớp của con rất thân thiện.

Mẹ: Thật tuyệt! Con có người bạn mới nào không?

Ben: Có ạ, con ngồi cạnh một bạn nam tên Liam. Bạn cao trung bình và khá mũm mĩm. Bạn ấy thật là hài hước. Bạn ấy đã khiến tôi cười rất nhiều với những câu chuyện cười của bạn ấy. Và một bạn nữ xinh xắn sau con, bạn ấy tên Amy.

Mẹ: Tính cách bạn ấy thế nào?

Ben: Bạn ấy nhút nhát và không nói nhiều ạ. Nhưng bạn ấy thực sự hào phóng. Bạn ấy đã chia sẻ bánh quy của mình cho con trong giờ giải lao. Và trong lớp con cũng có một bạn nam người Trung Quốc. Bạn ấy tên là Haoyu.

Mẹ: Điều này thật thú vị. Con có nói chuyện với bạn ấy không?

Ben: Vâng, chúng con đã nói rất nhiều về thể thao. Bạn ấy rất tràn đầy năng lượng. Bạn ấy không bao giờ ngừng di chuyển. Bạn ấy có thể chơi bóng rổ và bóng chuyền rất tốt. Claire là lớp trưởng. Bạn ấy nổi tiếng và hòa đồng. Tất cả học lớp trong lớp đều thích bạn ấy.

Mẹ: Ồ, mẹ rất vui vì con vui với trường học mới của mình.

Đáp án:

The teacher – helpful (giáo viên – thích giúp đỡ người khác)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP