Câu hỏi:
12/06/2025 54III. LISTENING
Which caller matches each description?
Listen to a radio programme and choose your answer from the box and write the correct letter (A, B, or C) next to questions 26-30.
The caller is not happy with their jobs.
Quảng cáo
Trả lời:
The caller is not happy with their jobs. => A. Maggie
(Người gọi không vui với công việc của mình. => Maggie)
Thông tin: I don’t like my job very much, so I don’t want Sunday to end.
(Tôi không thích công việc của mình cho lắm, vì vậy tôi không muốn ngày Chủ nhật kết thúc.)
Chọn A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The caller does boring things on Sundays.
Lời giải của GV VietJack
The caller does boring things on Sundays. => A. Maggie
(Người gọi làm những việc nhàm chán vào Chủ nhật. => Maggie.)
Thông tin: So I always do something really boring on Sundays.
(Vì vậy, tôi luôn làm điều gì đó thực sự nhàm chán vào Chủ nhật.)
Chọn A
Câu 3:
The caller plays computer games.
Lời giải của GV VietJack
The caller plays computer games. => B. Findlay
(Người gọi chơi trò chơi điện tử. => Findlay)
Thông tin: When I feel blue about Monday mornings, I play computer games.
(Khi tôi cảm thấy buồn vào những buổi sáng thứ Hai, tôi chơi game trên máy vi tính.)
Chọn B
Câu 4:
The caller sometimes doesn’t remember what day it is.
Lời giải của GV VietJack
The caller sometimes doesn’t remember what day it is. => B. Findlay
(Người gọi thỉnh thoảng không nhớ hôm nay là thứ mấy. => Findlay)
Thông tin: And then I just forget what day it is.
(Và sau đó tôi quên hết hôm nay là thứ mấy.)
Chọn B
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
The caller suggests that being with friends is a good idea. => C. Iliana
(Người gọi đề nghị rằng bên cạnh bạn bè là một ý kiến hay. => Ilina)
Thông tin: The best thing is to meet with friends.
(Điều tuyệt vời nhất là gặp gỡ bạn bè.)
Chọn C
Bài nghe:
MC: Hello and welcome to another Here to help on Radio 8. In today’s program, we want your tips on what you do to feel good on Sundays. So, welcome to our first caller, Maggie.
Maggie: I don’t like my job very much, so I don’t want Sunday to end. So I always do something really boring on Sundays.
MC: Next, we have Findlay.
Findlay: Hi. When I feel blue about Monday mornings, I play computer games. And then I just forget what day it is.
MC: And now we have Iliana.
Iliana: Hi. The best thing is to meet with friends. You can play sports together, or just go to the shopping mall.
Tạm dịch:
MC: Xin chào và chào mừng bạn đến với Here to help on Radio 8. Trong chương trình hôm nay, chúng tôi muốn bạn đưa ra lời khuyên về những việc bạn làm để cảm thấy thoải mái vào Chủ nhật. Vì vậy, chào mừng đến với người gọi đầu tiên của chúng tôi, Maggie.
Maggie: Tôi không thích công việc của mình cho lắm, vì vậy tôi không muốn ngày Chủ nhật kết thúc. Vì vậy, tôi luôn làm điều gì đó thực sự nhàm chán vào Chủ nhật.
MC: Tiếp theo, chúng tôi có Findlay.
Findlay: Xin chào. Khi tôi cảm thấy buồn vào những buổi sáng thứ Hai, tôi chơi game trên máy vi tính. Và sau đó tôi chỉ quên hôm nay là ngày gì.
MC: Và bây giờ chúng ta có Iliana.
Ilana: Xin chào. Điều tuyệt vời nhất là gặp gỡ bạn bè. Bạn có thể chơi thể thao cùng nhau, hoặc chỉ cần đi đến trung tâm mua sắm.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Sau chủ ngữ số ít “having a holiday” cần một động từ được chia thì hiện tại đơn dạng khẳng định => V-s/es
For most people, having a holiday usually (36) means a chance to relax by the pool with a cocktail or wander around town.
(Đối với hầu hết mọi người, có một kỳ nghỉ thường có nghĩa là cơ hội để thư giãn bên hồ bơi với một ly cocktail hoặc đi dạo quanh thị trấn.)
Chọn B
Lời giải
A day in the life of a trainee astronaut
It can take up to two years to train to be an astronaut. After training, some astronauts wait for ten years before they make their first trip into space. So what’s life like as a trainee astronaut? Well, we asked one!
‘We all learn how to use and take care of the complex equipment we use, so we have many classes. These happen in a classroom, in machines that are a bit like real spaceships, and in the swimming pool. The swimming pool is very similar to being in space because you weigh much less in water!
‘We also have to have language classes. My first language is Japanese, but I have to learn English and Russian too, so I can talk to the ground crew.’
Tạm dịch:
Một ngày trong cuộc sống của một phi hành gia thực tập
Có thể mất đến hai năm để đào tạo thành phi hành gia. Sau khi đào tạo, một số phi hành gia đợi mười năm trước khi họ thực hiện chuyến đi đầu tiên vào vũ trụ. Vậy cuộc sống của một phi hành gia thực tập sinh như thế nào? Vâng, chúng tôi đã hỏi một phi hành gia thực tập!
‘Tất cả chúng tôi đều học cách sử dụng và chăm sóc các thiết bị phức tạp mà chúng tôi sử dụng, vì vậy chúng tôi có nhiều lớp học. Những điều này xảy ra trong một lớp học, trong những chiếc máy hơi giống tàu vũ trụ thực và trong bể bơi. Hồ bơi rất giống với không gian vì bạn nhẹ hơn nhiều trong nước!
‘Chúng tôi cũng phải có các lớp học ngôn ngữ. Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Nhật, nhưng tôi cũng phải học tiếng Anh và tiếng Nga để có thể nói chuyện với nhân viên mặt đất.’
31. F
Astronauts have ten years of training before they go into space.
(Các phi hành gia có mười năm đào tạo trước khi họ đi vào vũ trụ.)
Thông tin: It can take up to two years to train to be an astronaut. After training, some astronauts wait for ten years before they make their first trip into space.
(Có thể mất đến hai năm để đào tạo thành phi hành gia. Sau khi đào tạo, một số phi hành gia đợi mười năm trước khi họ thực hiện chuyến đi đầu tiên vào vũ trụ.)
Chọn F.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 36)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 2)
Bài tập trắc nghiệm Unit 1 A Closer Look 1 - Ngữ âm có đáp án