Câu hỏi:
12/06/2025 40Choose the correct form of the verbs in brackets (Present Simple or Present Continuous) to complete the text.
Chi: Dad, I need to go now! You know, I (19) have / am having my dance class today.
Dad: Oh yes! But I (20) cook / am cooking the dinner.
Chi: But, Dad, the class (21) starts / is starting in 15 minutes! What about Mum? Can she take me?
Dad: No, she (22) meets / is meeting some friends right now. How long (23) does it take/ is it taking on the bus?
Chi: Ten minutes, but the bus (24) doesn’t come / isn't coming now – it (25) doesn't arrive / isn’t arriving until five thirty, and it's five o'clock now.
Dad: OK, let's go then.
You know, I (19) have / am having my dance class today.
Quảng cáo
Trả lời:
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu -> have
I (19) have my dance class today.
(Con có lớp học nhảy ngày hôm nay.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Oh yes! But I (20) cook / am cooking the dinner.
Lời giải của GV VietJack
Thì hiện tại diếp diễn dược dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm đang nói. -> am cooking
But I (20) am cooking the dinner.
(Nhưng bố đang nấu ăn.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu -> starts
...the class (21) starts in 15 minutes!
(...lớp học bắt đầu trong 15 phút nữa!)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
“right now” -> dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn -> is meeting
...she (22) is meeting some friends right now.
(...mẹ con bây giờ đang đi gặp bạn.)
Câu 5:
How long (23) does it take/ is it taking on the bus?
Lời giải của GV VietJack
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả lịch trình tàu xe. -> does it take
How long (23) does it take on the bus?
(Đi xe buýt thì mất bao lâu?)
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra. -> isn’t coming
...but the bus (24) isn’t coming now.
(...nhưng xe buýt sẽ không đến bây giờ đâu.)
Câu 7:
it (25) doesn't arrive / isn’t arriving until five thirty, and it's five o'clock now.
Lời giải của GV VietJack
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả lịch trình tàu xe. -> doesn’t arrive
...it (25) doesn't arrive until five thirty.
(...nó sẽ không đến cho đến tận 5 giờ rưỡi.)
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
Chi: Dad, I need to go now! You know, I (19) have my dance class today.
Dad: Oh yes! But I (20) am cooking the dinner.
Chi: But, Dad, the class (21) starts in 15 minutes! What about Mum? Can she take me?
Dad: No, she (22) is meeting some friends right now. How long (23) does it take on the bus?
Chi: Ten minutes, but the bus (24) isn’t coming now – it (25) doesn't arrive until five thirty, and it's five o'clock now.
Dad: OK, let's go then.
Tạm dịch:
Chi: Bố, con phải đi bây giờ! Bố biết đấy, hôm nay có có lớp học nhảy mà.
Bố: À ừ! Nhưng bố đang nấu bữa tối.
Chi: Nhưng mà bố ơi, lớp học sẽ bắt đầu trong 15 phút nữa! Mẹ thì sao ạ? Mẹ có đưa con đi được không?
Bố: Không được đâu, mẹ con bâu giờ đang đi gặp bạn rồi. Đi xe buýt mất bao lâu?
Chi: 10 phút ạ, nhưng xe buýt sẽ không đến bây giờ đâu bố - nó sẽ không đến cho đến tận 5 giờ rưỡi, và bây giờ mới 5 giờ.
Bố: Được rồi, vậy thì đi nào.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
outgoing (adj): cởi mở
rude (adj): bất lịch sự
untidy (adj): bừa bộn
quiet (adj): yên lặng
She is really friendly and outgoing.
(Chị ấy rất thân thiện và cởi mở.)
Chọn A.
Lời giải
Tạm dịch bài đọc:
Có 4 người trong gia đình Mai: Mai, bố mẹ cô ấy, và ông của cô ấy. Các thành viên có những sở thích khác nhau. Ông của Mai là một người hưởng lương hưu, vậy nên ông ấy có rất nhiều thời gian rảnh rỗi. Vào mỗi buổi sáng, ông nghe dự báo thời tiết trên đài. Vào buổi chiều, ông đọc tin tức trên tờ báo địa phương. Bố của Mai thì mê mẩn phim hành động. Ông ấy xem một bộ phim trên TV vào mỗi tối thứ Sáu sau giờ làm việc. Không như bố của Mai, mẹ của Mai không thật sự thích phim hành động cho lắm. Bà ấy có hứng thú với những chương trình truyền hình thực tế hơn. Bà ấy xem chương trình Người mẫu Việt Nam vào mỗi cuối tuần và đọc về những người nổi tiếng trên tạp chí. Mai thì cực kì yêu thích múa ba-lê và nhạc cổ điển. Cô ấy đến lớp múa ba-lê vào mỗi thứ Ba sau giờ học với bạn cùng lớp. Thời gian rảnh thì cô ấy thích hát và chơi đàn dương cầm. Tất cả thành iên trong gia đình luôn thưởng thức những màn biểu diễn tuyệt vời của cô ấy.
26. F
Mai’s grandfather listens to the news every morning on the radio.
(Ông của Mai nghe tin tức vào mỗi buổi sáng trên đài.)
Thông tin: Every morning, he listens to the weather forecast on the radio.
(Vào mỗi buổi sáng, ông nghe dự báo thời tiết trên đài.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: English Speaking countries - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 7)
Đề thi Tiếng Anh 7 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
vĐề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 7 CTST - Đề 02 có đáp án