Câu hỏi:

18/06/2025 184 Lưu

MY BEST FRIEND

My name is Jack and my best friend’s name is Nelson. We’re students at West London School. Nelson is very fit, and he’s really good at athletics. He’s only thirteen, but he’s the fastest runner in the school. A year ago he competed in the London Student Games. He was second in the 200-metre race and he won a silver medal!

Nelson wasn’t born in the UK. He came here from Brazil with his family when he was five years old. At first, he didn’t speak English, so it was difficult for him to make friends. But he learned quickly, and his English is perfect now.

When I leave school I’m going to study science at university. But Nelson wants to be an athlete, or maybe a footballer. He’s going to go to a special sports college next year. I think he’ll be famous one day!

Read the text. Then read the sentences and write true or false.

Nelson is active. ________

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nelson is active.

(Nelson rất năng động, hoạt bát.)

Thông tin: Nelson is very fit, and he’s really good at athletics.

(Nelson rất khỏe mạnh và anh ấy thực sự giỏi điền kinh.)

Đáp án T

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Read the text. Then read the sentences and write true or false.

Nelson can run fast. ________

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nelson can run fast.

(Nelson có thể chạy rất nhanh.)

Thông tin: Nelson is very fit, and he’s really good at athletics.

(Nelson rất khỏe mạnh và cậu ấy thực sự giỏi điền kinh.)

Đáp án T

Câu 3:

Read the text. Then read the sentences and write true or false.

Nelson competed in the London Student Games when he was twelve. ________

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nelson competed in the London Student Games when he was twelve.

(Nelson tham gia thi đấu trong Đại hội thể thao học sinh London khi cậu 12 tuổi.)

Thông tin: He’s only thirteen, but he’s the fastest runner in the school. A year ago he competed in the London Student Games.

(Cậu ấy mới mười ba tuổi nhưng là người chạy nhanh nhất trường. Một năm trước, cậu ấy đã thi đấu trong Đại hội thể thao học sinh London.)

Đáp án T

Câu 4:

Read the text. Then read the sentences and write true or false.

Nelson first visited the UK with his friends. ________

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nelson first visited the UK with his friends.

(Lần đầu Nelson đến nước Anh là cùng bạn bè.)

Thông tin: He came here from Brazil with his family when he was five years old.

(Cậu ấy đến đây từ Brazil với gia đình của mình khi 5 tuổi.)

Đáp án F

Câu 5:

Read the text. Then read the sentences and write true or false.

Nelson came to the UK when he was very young. ________

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nelson came to the UK when he was very young.

(Nelson đến nước Anh từ khi cậu ấy rất nhỏ.)

Thông tin: He came here from Brazil with his family when he was five years old.

(Cậu ấy đến đây từ Brazil với gia đình của mình khi 5 tuổi.)

Đáp án T

Câu 6:

Read the text. Then read the sentences and write true or false.

It was difficult for Nelson to learn English. ________

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

It was difficult for Nelson to learn English.

(Nelson đã từng gặp khó khăn khi học tiếng Anh.)

Thông tin: At first, he didn’t speak English, so it was difficult for him to make friends.

(Lúc đầu, cậu ấy không nói được tiếng Anh nên rất khó để kết bạn.)

Đáp án F

Câu 7:

Read the text. Then read the sentences and write true or false.

Nelson can now speak English well. ________

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nelson can now speak English well.

(Hiện tại Nelson đã nói tiếng Anh rất tốt.)

Thông tin: and his English is perfect now.

(tiếng Anh của cậu ấy giờ đã hoàn toàn trôi chảy.)

Đáp án T

Câu 8:

Read the text. Then read the sentences and write true or false.

Jack wants to go to university when he is older. ________

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Jack wants to go to university when he is older. 

(Jack muốn đi học đại học khi lớn lên.)

Thông tin: When I leave school I’m going to study science at university.

(Sau khi tốt nghiệp, tôi sẽ học tiếp về khoa học ở trường đại học.)

Đáp án T

Câu 9:

Read the text. Then read the sentences and write true or false.

Jack thinks he will be famous in the future. ________

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Jack thinks he will be famous in the future.

(Jack nghĩ cậu ấy sẽ nổi tiếng trong tương lai.)

Thông tin: I think he’ll be famous one day

(Tôi nghĩ một ngày nào đó cậu ấy sẽ nổi tiếng.) => chỉ Nelson

Đáp án F

Tạm dịch bài đọc:

BẠN THÂN CỦA TÔI

Tên tôi là Jack và tên người bạn thân nhất của tôi là Nelson. Chúng tôi là học sinh tại Trường Tây London. Nelson rất khỏe mạnh và cậu ấy thực sự giỏi điền kinh. Cậu ấy mới mười ba tuổi nhưng là người chạy nhanh nhất trường. Một năm trước, cậu ấy đã thi đấu trong Đại hội thể thao học sinh London. Cậu ấy đã về nhì trong cuộc đua 200 mét và giành được huy chương bạc!

Nelson không sinh ra ở Vương quốc Anh. Cậu ấy đến đây từ Brazil với gia đình của mình khi 5 tuổi. Lúc đầu, cậu ấy không nói được tiếng Anh nên rất khó để kết bạn. Nhưng cậu ấy đã học nhanh chóng, và tiếng Anh của cậu ấy giờ đã hoàn toàn trôi chảy.

Sau khi tốt nghiệp, tôi sẽ học tiếp về khoa học ở trường đại học. Nhưng Nelson muốn trở thành một vận động viên, hoặc có thể là một cầu thủ bóng đá. Cậu ấy sẽ theo học một trường cao đẳng thể thao đặc biệt vào năm tới. Tôi nghĩ một ngày nào đó cậu ấy sẽ nổi tiếng!

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

The summer holiday starts next week.

(Kì nghỉ hè sẽ bắt đầu vào tuần tới.)

Thông tin: The summer holiday starts next week.

(Kì nghỉ hè sẽ bắt đầu vào tuần tới.)

Đáp án T

2. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Peter grew up in Spain.

(Peter lớn lên ở Tây Ban Nha.)

Thông tin: Peter: My dad grew up in Spain.

(Bố tớ lớn lên ở Tây Ban Nha.)

Đáp án F

3. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Last year Peter stayed in a hotel.

(Năm ngoái Peter ở trong một khách sạn.)

Thông tin: Last July we stayed in a hotel in Madrid.

(Tháng bảy năm ngoái, chúng tớ nghỉ lại trong một khách sạn ở Madrid.)

Đáp án T

4. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Peter was in Madrid for two weeks.

(Peter đã ở Madrid trong 2 tuần.)

Thông tin: We were there for a week.

(Chúng tớ đã ở đó trong vòng một tuần.)

Đáp án F

5. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Peter is going to visit Madrid next week.

(Peter sẽ đi Madrid tuần tới.)

Thông tin:

Sara: And are you going to visit Madrid again this year?

(Và năm nay cậu có định tới Madrid nữa không?)

Peter: No, we aren’t.

(Không.)

Đáp án F

6. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Peter likes swimming in the sea.

(Peter thích đi bơi ở biển.)

Thông tin: I can’t wait because I love swimming in the sea!

(Tớ rất háo hức vì tớ thích đi bơi ở biển lắm!)

Đáp án T

7. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Peter can’t speak Spanish.

(Peter không thể nói tiếng Tây Ban Nha.)

Thông tin:

Sara: Can you speak Spanish?

(Cậu nói được tiếng Tây Ban Nha chứ?)

Peter: Yes, quite well.

(Được, khá tốt.)

Đáp án F

8. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Peter studies Spanish at school.

(Peter học tiếng Tây Ban Nha ở trường.)

Thông tin: I don’t study it at school, but my dad often teaches me a few words.

(Tớ không học ở trường, nhưng bố tớ thường dạy một vài từ.)

Đáp án F

9. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

It will be hot at the campsite.

(Mùa hè ở điểm cắm trại sẽ nóng.)

Thông tin:

Sara: Will the weather be hot and sunny again?

(Thời tiết năm nay có nắng và nóng nữa không?)

Peter: Yes, it will.

(Có.)

Đáp án T

10. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Peter is going to take some sun cream with him.

(Peter sẽ mang theo kem chống nắng đi cùng.)

Thông tin:

Sara: Don’t forget to bring the sun cream!

(Tớ chắc là cậu sẽ tận hưởng chuyến đi. Đừng quên mang kem chống nắng nhé!)

Peter: I won’t.

(Tớ không quên đâu.)

Đáp án T.

Bài nghe:

Sara: Hey, Peter. The summer holiday starts next week. What are you going to do?

Peter: I’m going to travel to Spain with my family.

Sara: Cool! Will it be your first time in Spain?

Peter: No. We often go there. My dad grew up in Spain.

Sara: Really?

Peter: Yes. Last July we stayed in a hotel in Madrid.

Sara: That’s the capital city, right?

Peter: Yes. It’s exciting. We were there for a week. I had a great time, but it was really hot.

Sara: And are you going to visit Madrid again this year?

Peter: No, we aren’t. This year we’re going to stay at a campsite near the sea. We’re going for two weeks. I can’t wait because I love swimming in the sea!

Sara: Can you speak Spanish?

Peter: Yes, quite well. I don’t study it at school, but my dad often teaches me a few words.

Sara: Will the weather be hot and sunny again?

Peter: Yes, it will.

Sara: I’m sure you’ll enjoy it. Don’t forget to bring the sun cream!

Peter: I won’t.

Tạm dịch bài nghe:

Sara: Này, Peter. Kì nghỉ hè sẽ bắt đầu vào tuần tới. Cậu định sẽ làm gì?

Peter: Tớ sẽ đi Tây Ban Nha cùng với gia đình.

Sara: Tuyệt! Đó có phải là chuyến đi Tây Ban Nha đầu tiên của cậu không?

Peter: Không. Chúng tớ thường tới đí. Bố tớ lớn lên ở Tây Ban Nha.

Sara: Thật ư?

Peter: Đúng vậy. Tháng bảy năm ngoái, chúng tớ nghỉ lại trong một khách sạn ở Madrid.

Sara: Đó là thủ đô đúng không?

Peter: Đúng. Nó rất thú vị. Chúng tớ đã ở đó trong vòng một tuần. Tớ đã có khoảng thời gian tuyệt vời, nhưng thời tiết rất nóng.

Sara: Và năm nay cậu có định tới Madrid nữa không?

Peter: Không. Năm nay gia đình tớ định sẽ tới một khu cắm trại gần biển. Chúng tớ sẽ ở lại đó trong vòng 2 tuần. Tớ rất háo hức vì tớ thích đi bơi ở biển lắm!

Sara: Cậu nói được tiếng Tây Ban Nha chứ?

Peter: Được, khá tốt. Tớ không học ở trường, nhưng bố tớ thường dạy một vài từ.

Sara: Thời tiết năm nay có nắng và nóng nữa không?

Peter: Có.

Sara: Tớ chắc là cậu sẽ tận hưởng chuyến đi. Đừng quên mang kem chống nắng nhé!

Peter: Tớ không quên đâu.

Lời giải

Kiến thức: Câu hỏi Yes/No question

Giải thích:

Câu hỏi Yes/No thì tương lai đơn: Will + S + V?

Đáp án: Will it be sunny tomorrow?

(Ngày mai trời sẽ có nắng chứ?)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP