Câu hỏi:
24/06/2025 24
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Everyone has suffered from a cold at one time or another. (18) ______, most people simply end up taking some form of over-the-counter medication. The scary thing is that some of the medicines taken to treat cold symptoms may actually be counter-productive. For example, aspirin appears to be the perfect drug to take to fight headaches and throat inflammation, but the truth is (19) ______.
Some researchers believe that using aspirin to treat colds can increase the amount of virus you shed through nasal secretions. That means you could potentially (20) ______. Moreover, aspirin may suppress some of our immune responses and cause our noses to become even stuffier.
Several studies have also linked aspirin to the development of a condition called Reye’s syndrome when used to treat children suffering from colds or flu. This condition is rare but serious, (21) ______. It often affects the brain or liver, causing major organ damage and in very severe cases, death. (22) ______. Colds themselves may not harm us permanently, but the way we treat cold symptoms could. That means if you’re unsure about taking or administering certain medication, you should consult a doctor. It could save a life.
(Adapted from Reading for the real world 3)
(18) ______, most people simply end up taking some form of over-the-counter medication.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Everyone has suffered from a cold at one time or another. (18) ______, most people simply end up taking some form of over-the-counter medication. The scary thing is that some of the medicines taken to treat cold symptoms may actually be counter-productive. For example, aspirin appears to be the perfect drug to take to fight headaches and throat inflammation, but the truth is (19) ______.
Some researchers believe that using aspirin to treat colds can increase the amount of virus you shed through nasal secretions. That means you could potentially (20) ______. Moreover, aspirin may suppress some of our immune responses and cause our noses to become even stuffier.
Several studies have also linked aspirin to the development of a condition called Reye’s syndrome when used to treat children suffering from colds or flu. This condition is rare but serious, (21) ______. It often affects the brain or liver, causing major organ damage and in very severe cases, death. (22) ______. Colds themselves may not harm us permanently, but the way we treat cold symptoms could. That means if you’re unsure about taking or administering certain medication, you should consult a doctor. It could save a life.
(Adapted from Reading for the real world 3)
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH BÀI: |
|
Mọi người đều bị cảm một hoặc nhiều lần. Trong khi chúng ta chờ đợi cách chữa bệnh cảm được phát triển, hầu hết mọi người đơn giản là chỉ sử dụng một số loại thuốc không kê đơn. Điều đáng sợ chính là một số thuốc được dùng để chữa các triệu chứng cảm thật ra có thể phản tác dụng. Ví dụ, aspirin có vẻ là liều thuốc hoàn hảo để trị đau đầu và viêm họng, nhưng sự thật là nó thật ra có thể ảnh hưởng tiêu cực đến chúng ta. |
|
Some researchers believe that using aspirin to treat colds can increase the amount of virus you shed through nasal secretions. That means you could potentially infect a lot more people who are exposed to you with the virus. Moreover, aspirin may suppress some of our immune responses and cause our noses to become even stuffier. |
Một số nhà nghiên cứu tin rằng việc sử dụng aspirin để chữa cảm cúm có thể làm tăng lượng vi rút phát tán qua dịch tiết mũi. Điều này có nghĩa là bạn có khả năng lây vi rút cho nhiều người tiếp xúc với bạn hơn. Hơn nữa, aspirin có thể ức chế một số phản ứng miễn dịch của chúng ta và khiến mũi chúng ta trở nên nghẹt hơn. |
Several studies have also linked aspirin to the development of a condition called Reye’s syndrome when used to treat children suffering from colds or flu. This condition is rare but serious, occurring in children between the ages of three and twelve. It often affects the brain or liver, causing major organ damage and in very severe cases, death. Therefore, doctors recommend that aspirin not be given to children younger than nineteen suffering from viral illnesses. Colds themselves may not harm us permanently, but the way we treat cold symptoms could. That means if you’re unsure about taking or administering certain medication, you should consult a doctor. It could save a life. |
Một số nghiên cứu cũng chỉ ra sự liên quan giữa aspirin với sự phát triển của tình trạng bệnh được gọi là hội chứng Reye khi được sử dụng để điều trị cho những đứa trẻ bị cảm hoặc cúm. Tình trạng này hiếm nhưng nghiêm trọng, xảy ra ở các trẻ từ 3 đến 12 tuổi. Nó thường ảnh hưởng đến não hoặc gan, gây tổn thương các cơ quan quan trọng và trong những trường hợp nghiêm trọng, có thể dẫn đến tử vong. Do đó, các bác sĩ khuyến cáo rằng aspirin không được kê cho trẻ em dưới 19 tuổi đang mắc các bệnh do vi rút. Bản thân bệnh cảm lạnh có thể không gây hại cho chúng ta vĩnh viễn, nhưng cách chúng ta điều trị các triệu chứng cảm lạnh thì có thể. Điều đó có nghĩa là nếu bạn không chắc về việc sử dụng hay kê đơn thuốc nhất định, thì bạn nên tham vấn bác sĩ. Việc này có thể giúp bảo vệ một mạng sống. |
A. Trong khi chúng ta chờ đợi cách chữa bệnh cảm được phát triển
B. Khi cách chữa bệnh cảm đang đợi phát triển
C. Nếu chờ đợi cách chữa bệnh cảm được phát triển
D. Chúng ta chờ đợi cách chữa bệnh cảm được phát triển
Câu đã có mệnh đề chính → cần mệnh đề trạng ngữ
Tạm dịch:
While we wait for a cold cure to be developed, most people simply end up taking some form of over-the-counter medication. (Trong khi chúng ta chờ đợi cách chữa bệnh cảm được phát triển, hầu hết mọi người đơn giản là chỉ sử dụng một số loại thuốc không kê đơn.)
→ Chọn đáp án A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
For example, aspirin appears to be the perfect drug to take to fight headaches and throat inflammation, but the truth is (19) ______.
Lời giải của GV VietJack
Mệnh đề phụ thuộc (Dependent clause):
Dùng mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong mệnh đề thứ 2 (sau “but”).
S + V + what/where/when/why/that/… + S + V
Tạm dịch:
For example, aspirin appears to be the perfect drug to take to fight headaches and throat inflammation, but the truth is that it can actually have adverse effects on us. (Ví dụ, aspirin có vẻ là liều thuốc hoàn hảo để trị đau đầu và viêm họng, nhưng sự thật là nó thật ra có thể ảnh hưởng tiêu cực đến chúng ta.)
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
That means you could potentially (20) ______.
Lời giải của GV VietJack
Dạng động từ:
infect somebody with something: lây nhiễm cái gì cho ai
Tạm dịch:
That means you could potentially infect a lot more people who are exposed to you with the virus. (Điều này có nghĩa là bạn có khả năng lây vi rút cho nhiều người tiếp xúc với bạn hơn.)
→ Chọn đáp án B
Câu 4:
This condition is rare but serious, (21) ______.
Lời giải của GV VietJack
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ dạng chủ động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ và tobe (nếu có), chuyển V sang V-ing.
Tạm dịch:
This condition is rare but serious, occurring in children between the ages of three and twelve. (Tình trạng này hiếm nhưng nghiêm trọng, xảy ra ở các trẻ từ 3 đến 12 tuổi.)
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
(22) ______. Colds themselves may not harm us permanently, but the way we treat cold symptoms could.
Lời giải của GV VietJack
A. Do đó, các bác sĩ khuyến cáo rằng aspirin không được kê cho trẻ em dưới 19 tuổi đang mắc các bệnh do vi rút.
B. Sai ngữ pháp
C. Tuy nhiên, người ta khuyến cáo rằng các bác sĩ không nên kê aspirin cho trẻ em dưới 19 tuổi đang mắc các bệnh do vi rút.
D. Thêm vào đó, khuyến nghị của các bác sĩ là aspirin sẽ không được cung cấp cho trẻ em dưới 19 tuổi đang mắc các bệnh do vi rút.
Tạm dịch:
Therefore, doctors recommend that aspirin not be given to children younger than nineteen suffering from viral illnesses. (Do đó, các bác sĩ khuyến cáo rằng aspirin không được kê cho trẻ em dưới 19 tuổi đang mắc các bệnh do vi rút.)
→ Chọn đáp án A
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp 2025 khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (có đáp án chi tiết) ( 82.500₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH BÀI: |
|
Green living practices are gaining popularity as people become more aware of environmental issues. Green living, often referred to as sustainable living, encourages individuals to adopt environmentally friendly practices in their daily lives. This lifestyle includes reducing waste, conserving natural resources, and promoting eco-friendly habits, which collectively help to minimize the negative impact on the environment (Davies & Mulligan, 2017). Although green living requires effort and adjustment, its benefits for the planet and future generations are substantial. |
Những hành động sống xanh đang phổ biến vì mọi người trở nên có nhận thức hơn về các vấn đề môi trường. Sống xanh, thường được gọi là sống bền vững, khuyến khích mọi người áp dụng các thói quen thân thiện với môi trường trong cuộc sống hàng ngày. (Lối sống này bao gồm việc giảm thiểu rác thải, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và thúc đẩy các thói quen sinh thái, góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường (Davies & Mulligan, 2017). Mặc dù sống xanh đòi hỏi nỗ lực và sự thay đổi, lợi ích mà nó mang lại cho hành tinh và các thế hệ tương lai là vô cùng to lớn. |
One of the fundamental aspects of green living is waste reduction. This can be achieved through practices like recycling, composting, and reducing single-use plastics. According to a report by the Environmental Protection Agency (EPA), recycling and composting can significantly decrease the amount of waste sent to landfills, which helps reduce greenhouse gas emissions and pollution (EPA, 2021). Additionally, adopting reusable items such as water bottles and shopping bags minimizes reliance on plastic, which is crucial for protecting ecosystems and wildlife. |
Một trong những khía cạnh quan trọng nhất của sống xanh là giảm thiểu rác thải. Điều này có thể đạt được thông qua các phương pháp như tái chế, ủ phân hữu cơ và giảm sử dụng đồ nhựa dùng một lần. Theo một báo cáo của Cơ quan Bảo vệ Môi trường (EPA), việc tái chế và ủ phân hữu cơ có thể làm giảm đáng kể lượng rác thải đưa đến các bãi rác, từ đó giúp giảm khí thải nhà kính và ô nhiễm môi trường (EPA, 2021). Ngoài ra, sử dụng các vật dụng tái sử dụng như chai nước và túi mua sắm cũng giúp giảm sự phụ thuộc vào nhựa, điều này rất quan trọng để bảo vệ hệ sinh thái và động vật hoang dã. |
Another key component of green living is energy conservation. Simple changes, like switching to LED light bulbs and using public transportation, can reduce an individual's carbon footprint. A study by the International Energy Agency (IEA) shows that energy efficiency improvements, if widely implemented, could decrease global energy demand by up to 40% by 2050 (IEA, 2019). By conserving energy, individuals not only lower their utility bills but also contribute to the reduction of carbon emissions, which is essential for mitigating climate change. |
Một yếu tố quan trọng khác của sống xanh là tiết kiệm năng lượng. Những thay đổi đơn giản, chẳng hạn như chuyển sang bóng đèn LED và sử dụng phương tiện giao thông công cộng, có thể giúp giảm lượng khí thải carbon của mỗi cá nhân. Một nghiên cứu của Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) chỉ ra rằng nếu các cải tiến về hiệu quả năng lượng được áp dụng rộng rãi, nhu cầu năng lượng toàn cầu có thể giảm tới 40% vào năm 2050 (IEA, 2019). Việc tiết kiệm năng lượng không chỉ giúp giảm hóa đơn tiền điện mà còn góp phần giảm lượng khí thải carbon, điều rất cần thiết để giảm thiểu biến đổi khí hậu. |
Green living also involves making conscious choices about the products we consume. This includes opting for sustainably sourced goods, supporting local businesses, and choosing organic produce. Sustainable agriculture practices reduce the need for chemical pesticides and fertilizers, which can harm both the soil and water sources (Smith & Taylor, 2020). By making informed purchases, consumers can support eco-friendly industries and help create a demand for greener alternatives. |
Sống xanh cũng liên quan đến việc đưa ra những lựa chọn có ý thức về các sản phẩm mà chúng ta tiêu thụ. Điều này bao gồm việc lựa chọn các sản phẩm có nguồn gốc bền vững, ủng hộ các doanh nghiệp địa phương và sử dụng thực phẩm hữu cơ. Các phương pháp canh tác bền vững giúp giảm nhu cầu sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học, vốn có thể gây hại cho đất và nguồn nước (Smith & Taylor, 2020). Thông qua những lựa chọn tiêu dùng sáng suốt, người tiêu dùng có thể hỗ trợ các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường và góp phần tạo ra nhu cầu cho các giải pháp xanh hơn. |
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
A. (I)
B. (II)
C. (III)
D. (IV)
Thông tin:
Green living practices are gaining popularity as people become more aware of environmental issues. (Những hành động sống xanh đang phổ biến vì mọi người trở nên có nhận thức hơn về các vấn đề môi trường.)
→ Chọn đáp án A
Lời giải
DỊCH BÀI: |
|
Protect Our Forests! Forests are essential for our planet. They cover about 31% of the Earth's land. Thanks to forests, we have clean air and a home for many animals. However, the number of trees is decreasing fast. Each year, millions of trees are cut down for wood and paper. |
Hãy bảo vệ rừng của chúng ta! Rừng rất cần thiết cho hành tinh của chúng ta. Chúng bao phủ khoảng 31% bề mặt Trái Đất. Nhờ có rừng, chúng ta có không khi trong lành và nhà cho nhiều động vật. Tuy nhiên, số lượng cây đang sụt giảm nhanh chóng. Mỗi năm, hàng triệu cây xanh bị đốn hạ để lấy gỗ và giấy. |
We can help! By reducing waste and recycling, we can save trees. For example, you can use both sides of paper and buy recycled products. If we work together, we can make a big difference. |
Chúng ta có thể giúp đỡ! Bằng cách giảm rác thải và tái chế, chúng ta có thể bảo vệ cây. Ví dụ, bạn có thể sử dụng cả hai mặt giấy và mua các sản phẩm tái chế. |
Remember, every little action counts! Let's protect our forests so future generations can enjoy their beauty. Join local groups or volunteer in tree-planting activities. Together, we can make a change! |
Hãy nhớ, mỗi một hành động nhỏ đều quý giá! Hãy bảo vệ rừng của chúng ta để các thế hệ tương lai có thể tận hưởng vẻ đẹp của chúng. Hãy tham gia các nhóm địa phương hoặc làm tình nguyện ở các hoạt động trồng cây. Chúng ta có thể cùng nhau tạo nên sự thay đổi. |
Let’s take action and not just sit back. With your help, we can ensure that forests continue to thrive for years to come. Much depends on our efforts, so let’s start today! |
Hãy hành động và đừng chỉ ngồi không. Với sự giúp đỡ của bạn, chúng ta có thể đảm bảo rằng những khu rừng vẫn tiếp tục phát triển trong những năm tới. Mọi việc đều phụ thuộc vào nỗ lực của chúng ta, vì vậy hãy bắt đầu ngay hôm nay! |
A. Nhờ có
B. Vì
C. Liên quan đến
D. Theo
Tạm dịch:
Thanks to forests, we have clean air and a home for many animals. (Nhờ có rừng, chúng ta có không khi trong lành và nhà cho nhiều động vật.)
→ Chọn đáp án A
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.