Câu hỏi:

25/06/2025 59

PHẦN 2. TỰ LUẬN (3,0 điểm) – Thí sinh làm bài trên phiếu trả lời tự luận.

WORD FORMATION

Provide the most suitable form of the given word in brackets to complete each sentence below.

We live in a _________________ society where people buy things they don't need just to impress others or feel good about themselves. (CONSUMER)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: consumerist

“Society” là danh từ nên cần một tính từ bổ nghĩa phía trước consumerist: đặt nặng việc mua hàng hóa.

Dịch nghĩa: Chúng ta đang sống trong một xã hội tiêu dùng, nơi mọi người mua những thứ họ không cần chỉ để gây ấn tượng với người khác hoặc để cảm thấy hài lòng về bản thân.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Ariana Grande's voice is so _________________ that you can recognize her singing instantly. (DISTINCT)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: distinctive

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: …. đến nỗi mà … từ cần điền ở đây phải là một tính từ distinctive: đặc biệt.

Dịch nghĩa: Giọng hát của Ariana Grande đặc biệt đến mức bạn có thể nhận ra cô ấy đang hát ngay lập tức.

Câu 3:

Scientists discovered _________________ cave paintings that are believed to be over 10,000 years old. (HISTORY)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: prehistoric

“Cave” là danh từ nên cần một tính từ bổ nghĩa đứng trước prehistoric: thuộc tiền sử.

Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đã phát hiện ra những bức tranh hang động thời tiền sử được cho là có niên đại hơn 10.000 năm.

Câu 4:

My _________________ family taught me a lot about Thai customs and cuisine during my exchange program. (HOME)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: homestay

Chỗ trống cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ “homestay family: gia đình chủ nhà”.

Dịch nghĩa: Gia đình chủ nhà đã dạy tôi rất nhiều về phong tục và ẩm thực Thái Lan trong suốt chương trình trao đổi của tôi.

Câu 5:

She has a _________________ fear of failure and it makes her nervous before every exam. (ROOT)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: deep-rooted

“Fear” là danh từ chỉ nỗi sợ vì vậy cần một tính từ bổ nghĩa phía trước deep-rooted: ăn sâu.

Dịch nghĩa: Cô ấy có nỗi sợ thất bại sâu sắc và điều đó khiến cô ấy lo lắng trước mỗi kỳ thi.

Câu 6:

We prefer learning science through _________________ experiments rather than through theories. (HAND)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: hands-on

“Experiment” là danh tử chỉ sự thí nghiệm nên cần một tính từ bổ nghĩa phía trước hands-on: thực hành.

Dịch nghĩa: Chúng tôi thích học khoa học thông qua các thí nghiệm thực hành hơn là thông qua lý thuyết.

Câu 7:

In _________________ to free daily guided tours, the museum also offers audio guides for visitors who want to explore by themselves. (ADD)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: addition

Cụm từ “in addition to”: ngoài …. còn có ….

Dịch nghĩa: Ngoài các tour tham quan có hướng dẫn miễn phí hàng ngày, bảo tàng còn cung cấp hướng dẫn bằng âm thanh cho du khách muốn tự mình khám phá.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án đúng: B

Tell me all about it: Kể cho tớ nghe đi.

Dịch nghĩa: Tam: 'Này Huy! Tớ vừa trở về từ Philippines. Chúng tớ vừa có một kì nghỉ.'

Huy: "Kể cho tớ nghe đi."

Lời giải

Đáp án đúng: boredom

Cấu trúc: be terrified of + N: sợ hãi cái gì boredom: sự buồn chán.

Dịch nghĩa: Jack rất sợ sự buồn chán nên anh luôn bận rộn với công việc.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP